Xem mẫu

  1. Luật Hôn Nhân và Gia Đình Lu I. KHÁI QUÁT CHUNG CHUNG I.
  2. NỘI DUNG LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH KHÁI NIỆM VAI TRÒ ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH NGUYÊN TẮC QUAN HỆ
  3. 1. Khái Niệm 1. Gia đình là tế bào của xã hội. Gia đình tốt thì xã Gia hội mới tốt. Để đề cao vai trò của gia đình trong đời sống xã hội, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam; để nâng cao trách nhiệm của công dân nhà nước và xã hội trong việc xây dựng, củng cố chế độ hôn nhân và gia đình Việt Nam. Ngày 9-6-2000 Quốc Hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua luật hôn nhân và gia đình năm 2000, có hiệu lực thi hành từ 1-1-2001
  4. Luật hôn nhân và gia đình đã được thông qua Lu ngày 19-6-1986. Sau 14 năm thực hiện, các quy định này có nhiều điểm không phù hợp, nên Quốc Hội khóa 7 đã thông qua luật hôn nhân và gia đình 9-6- 2000 với 13 chương và 110 điều luật.
  5. Luật hôn nhân và gia đình quy định chế độ Lu hôn nhân và gia đình, trách nhiệm công dân và Nhà nước, xã hội trong việc củng cố chế độ hôn nhân và gia đình Việt Nam.
  6. Luật hôn nhân và gia đình là hệ thống các quy Lu phạm pháp luật do nhà Nước ban hành hoặc thừa nhận điều chỉnh các quan hệ hôn nhân và gia đình bao gồm: quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản giữa vợ và chồng, cha mẹ và các con, các thành viên khác trong gia đình
  7. 2. Vai trò 2. Luật hôn nhân và gia đình có nhiệm vụ: • Góp phần xây dựng, hoàn thiện và bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình tiến bộ. • Xây dựng chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử của các thành viên trong gia đình. • Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho các thành viên trong gia đình. • Kế thừa, phát huy truyền thống đạo dức tốt đẹp của gia đình Việt Nam nhằm xây dựng ấm no, hạnh phúc và bền vững.
  8. 4. Đối tượng điều chỉnh 4. Đối tượng điều chỉnh của Luật hôn nhân và gia đình là các quan hệ hôn nhân và gia đình: • Quan hệ thân nhân: đóng vai trò chủ đạo, có ý nghĩa quyết định tính chất và nội dung của các quan hệ tài sản. • Quan hệ tài sản: không mang tính đền bù và ngang giá. ngang
  9. 3. Đặc điểm cơ bản 3. • Hôn nhân là sự kết hợp giữa nam và nữ nhằm xây dựng nên quan hệ vợ-chồng, trên cơ sở tự nguyện của các bên và sự bình đẳng được pháp luật thừa nhận. • Mục đích của kết hôn là tạo ra một gia đình bền vững, lâu dài và hợp pháp. • Mối quan hệ trong hôn nhân phải tuân thep các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình
  10. 5. Phương pháp điều chỉnh 5. Phương pháp điều chỉnh của luật hôn nhân và gia đình có các đặc điểm: • Hệ thống các quy phạm pháp luật hôn nhân và gia đình quy định sự gắn bó mật thiết tương ứng với quyền và nghĩa vụ của chủ thể, quy định đồng thời quyền và nghĩa vụ.
  11. • Yêu cầu các chủ thể khi thực hiện quyền và nghĩa vụ phải xuất phát từ mục đích chung của gia đình. • Kết hợp giữa các biện pháp cưỡng chế với giáo dục, hướng dẫn các chủ thể tuân thủ pháp luật hôn nhân và gia đình
  12. 6. Các nguyên tắc cơ bản 6. • Hôn nhân tự nguyện tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng; • Hôn nhân giữa các công dân Việt Nam, thuộc các dân tộc các tôn giáo khác, giữa những ngừơi theo tôn giáo với những người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ;
  13. • Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình; • Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy con trở thành người có ích cho xã hội; con có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ; cháu có nghĩa vụ chăm sóc, phụng dưỡng ông bà…
  14. 7. Quan hệ pháp luật hôn nhân 7. và gia đình Quan hệ PL HN và GĐ là hình thức pháp lý của các quan hệ nhân thân và tài sản phát sinh trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở các quy phạm pháp luật tương ứng điều chỉnh. Đặc điểm: phát sinh giữa các thành viên trong gia đình và trong một số trường hợp ngoại lệ mặc dù không còn trong hôn nhân.
  15. Các yếu tố cấu thành bao gồm: Các • Chủ thể • Khách thể • Nội dung Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình là các sự kiện pháp lý nhất định.
  16. II. CÁC CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA II. LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
  17. 1. Kết hôn 1. • Theo quy định: kết hôn là việc nam, nữ xác lập mối quan hệ vợ chồng. • Điều kiện kết hôn: • Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên; • Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, không bên nào ép buộc bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn. • Đăng ký kết hôn: việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực thi theo nghi thức qui định tại luật hôn nhân và gia đình. Việc đăng ký kết hôn ở vùng sâu vùng xa do Chính Phủ quy định
  18. Người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật: Bên bị cưỡng ép, bị lừa dối kết hôn* Bên • Vợ, chồng, cha, mẹ, con của các bên kết hôn*; • Ủy ban bảo vệ chăm sóc trẻ em*; • Hội liên hiệp phụ nữ*. Các cá nhân, cơ quan tổ chức có quyền tự mình yêu cầu Tòa án hoặc đề nghị Viện Kiểm sát yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật. * Theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự
nguon tai.lieu . vn