Xem mẫu

  1. Giáo viên: Vũ Đinh Nghiêm Hùng Email: nghiemhung@gmail.com HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 1
  2. Khái niệm chung về hệ thống Hệ thống là một tập hợp gồm nhiều phần tử, có các mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới mục đích chung 2
  3. Hình dung một hệ thống Môi trường Phần tử Phần tử Phần tử Phần tử Phần tử Đầu vào Đầu ra Hệ thống 3
  4. Hệ thống thông tin QL  HTTTQL là hệ thống thông tin tin học hóa có chức năng thu thập, xử lý và truyền đạt mọi thông tin cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông tin trong guồng máy quản lý [2].  Hệ thống thông tin quản lý là một hệ thống chức năng thực hiện việc thu thập, xử lý, lưu trữ và chuyển thông tin tới hỗ trợ việc tạo các quyết định, điều khiển, phân tích các vấn đề, và hiển thị các vấn đề phức tạp trong một tổ chức [3]. 4
  5. Các phần tử của HTTLQL  Thông tin ◦ Thời gian (có được thông tin lúc cần thiết, khoảng thời gian thích hợp) ◦ Địa điểm có được thông tin ◦ Dạng của thông tin: chữ viết, hình ảnh, âm thanh,…  Con người (công nhân tri thức- knowledge worker) ◦ Công nhân tri thức là người làm việc với thông tin và làm ra các sản phẩm là thông tin.  Công nghệ thông tin ◦ Công nghệ thông tin là những thứ được hỗ trợ bởi máy tính mà con người sử dụng chúng để làm việc với thông tin, hỗ trợ việc xử lý thông tin của một tổ chức ◦ Công nghệ bao gồm 2 mảng: phần cứng và phần mềm 5
  6. MS Word MS PPT MS Excel BKAV Norton Anti Virus 6
  7. Các chức năng chính Lưu trữ thông tin xử lý và thu thập Xử lý dữ liệu: Phân tích Nhập DL Sắp xếp Xuất DL Tính toán Phản hồi 7
  8. Các chức năng chính  Nhập dữ liệu: thu thập và nhận dữ liệu để xử lý  Xử lý dữ liệu: chuyển đổi dữ liệu hỗn hợp thành dạng có nghĩa với người sử dụng  Xuất dữ liệu: phân phối tới những người hoặc hoạt động cần sử dụng những thông tin đó  Lưu trữ thông tin: trường, file, cơ sở dữ liệu  Phản hồi: kiểm tra, đánh giá lại, và hoàn thiện hệ thống 8
  9. Quy trình xử lý thông tin 9
  10. Vai trò chiến lược của HTTT Giúpđiều hành hiệu quả hơn Tạo ưu thế cạnh tranh ◦ Ví dụ: FEDERAL EXPESS với FedEx Pakage Tracking Khuyến khích các hoạt động sáng tạo (máy bán hàng tự động, ATM) Tạo ra các dạng hoạt động mới của tổ chức 10
  11. 11
  12. Các dạng hoạt động mới  Các tổ chức ảo: không thực sự tồn tại, trao đổi thông tin qua các diễn đàn  Tổ chức theo thỏa thuận: tạo các kho hàng ảo cho lưu trữ hàng hóa (điện hoa, chuyển tiền nhanh,…)  Các tổ chức truyền thống với bộ phận cấu thành điện tử (thay thế các phòng ban bằng các cơ cấu truyền thông điện tử)  Liên kết tổ chức: đây là dạng tổ chức giữa khách hàng và nhà cung cấp. Khách hàng đặt hàng và yêu cầu NCC phải cung cấp hàng hóa như thể khách hàng và NCC là thành viên của một tổ chức mẹ. ◦ Ví dụ: Dell với mô hình “bán, tìm nguồn, chuyển hàng” tiên tiến hơn so với mô hình truyền thống “mua, cất, bán” 12
  13. Mặt trái của công nghệ TT Email: Expensive mail???, spam mail Rò rỉ, tiết lộ thông tin Ăn trộm và phá hoại dựa trên CNTT … 13
  14. Thảo luận HTTT phát triển có làm giảm số người quản lý ở các cấp không? Tại sao? Thuận lợi và khó khăn cho doanh nghiệp do sự phát triển của HTTT? 14
  15. Máy tính và quá trình thông tin Cấu trúc máy tính: cấu hình hệ thống, các dạng máy tính,… Files và cơ sở dữ liệu: Files và hệ thống các files, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu,… Mô hình cơ sở dữ liệu Thiết kế cơ sở dữ liệu 15
  16. Cấu hình hệ thống 16
  17. C ác hi tbị ưu r t ế   l tữ 17
  18. Thảo luận Anh/chị thích dùng thiết bị nào nhất? Anh/chị KHÔNG thích dùng thiết bị nào nhất? 18
  19. Tệp (file) và cơ sở dữ liệu Trước đây: thiết kế và sử dụng hệ thống tệp ◦ Tạo các tệp thành một hệ thống và tạo mối liên hệ giữa các tệp để dễ dàng truy cập thông tin và tạo báo cáo. Ngày nay: thiết kế và sử dụng cơ sở dữ liệu ◦ Cơ sở dữ liệu là tập hợp thông tin mà người ta tổ chức và truy cập theo cấu trúc logic của các thông tin đó. 19
  20. Cơ sở dữ liệu và bảng tính Giống nhau: cùng dùng để lưu trữ thông tin dưới dạng các file 2 chiều Khác nhau: việc truy cập và xử lý thông tin theo kiểu: logic và vật lý 20
nguon tai.lieu . vn