Xem mẫu

  1. PSA-FAA Nội dung tìm hiểu 1 Sơ đồ bộ máy nhà nước Chương 1 2 Cơ quan thực thi hành pháp Tổng quan về HCNN 3 Hệ thống quyền lực nhà nước 4 Một số thuật ngữ 1 2 Sơ đồ hệ thống các cơ quan thực thi quyền PSA-FAA hành pháp của nước CHXHCN Việt Nam Bộ máy hành chính nhà nước Chính phủ Bộ & Các CQ ngang Bộ Các CQ thuộc SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Các TC tư vấn – liên ngành UBNDTỉnh Các CQ chuyên môn Các TC tư vấn – liên ngành UBNDHuyện Các CQ chuyên môn Các TC tư vấn – liên ngành UBND Xã Các chức danh chuyên môn 4 3 1
  2. Sơ đồ hệ thống các cơ quan thực thi quyền hành pháp của nước CHXHCN Việt Nam CƠ SỞ LÝ LUẬN Chính phủ TỔ CHỨC THIẾT KẾ Bộ & Các CQ VÀ PHÁT TRIỂN Các CQ thuộc ngang Bộ TỔ CHỨC TỔ CHỨC CP HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC UBNDTỉnh TỔ CHỨC Các CQ Chuù thích chuyên môn HÀNH CHÍNH Quan heä caáp NHÀ NƯỚC TỔ CHỨC treân tröïc tieáp TRUNG ƯƠNG HÀNH CHÍNH UBNDHuyện Quan heä chæ NHÀ NƯỚC Các CQ ñaïo chuyeân Ở ĐỊA PHƯƠNG chuyên môn moân, nghieâp vuï UBND Xã Các chức danh chuyên môn 5 Biểu đồ Veen 6 CHÍNH PHỦ HEÄ THOÁNG NHAØ NÖÔÙC Laäp Haønh Tö phaùp phaùp phaùp Trung öông Ñòa phöông 7 8 2
  3. Các mô hình phân loại bộ máy hành chính nhà nước MOÂ HÌNH PHAÂN LOAÏI BOÄ MAÙY HAØNH CHÍNH NHAØ NÖÔÙC trong hệ thống phân chia quyền lực nhà nước TRONG HEÄ THOÁNG PHAÂN CHIA QUYEÀN LÖÏC NHAØ NÖÔÙC Quyeàn löïc QUYEÀN LÖÏC NHAØ NÖÔÙC QUYEÀN LÖÏC NHAØ NÖÔÙC nhaø nöôùc PHAÂN CHIA KHOÂNG Ù PHAÂN CHIA thoáng nhaát, Quyeàn khoâng haønh phaùp haø phaùp taäp trung taäp trung PHAÂN QUYEÀN PHAÂN QUYEÀN phaân chia CÖÙNG NHAÉC MEÀM DEÛO Quyeàn A1 A2 B1 B2 C1 C2 Phaân haønh phaùp haø phaùp QUYEÀN QUYEÀN QUYEÀN QUYEÀN THÖÏC THI THÖÏC THI quyeàn phaân caáp phaâ caáp HAØNH HAØNH HAØNH HAØNH QUYEÀN QUYEÀN Quyeàn löïc Quyeà PHAÙP VAØ PHAÙP VAØ PHAÙP VAØ PHAÙP VAØ HAØNH HAØNH meàm deûo THÖÏC THI THÖÏC THI THÖÏC THI THÖÏC THI PHAÙP PHAÙP nhaø nöôùc nhaø nöôù c QUYEÀN QUYEÀN QUYEÀN QUYEÀN MANG MANG TÍNH phaân chia phaâ chia HAØNH HAØNH HAØNH HAØNH TÍNH TAÄP PHAÂN PHAÙP TAÄP PHAÙP TRUNG COÂNG Phaân TRUNG PHAÂN CAÁP PHAÙP TAÄP TRUNG PHAÙP PHAÂN CAÁP PHAÂN CAÁP quyeàn cöùng nhaéc cöù BOÄ MAÙY HAØNH CHÍNH NHAØ NÖÔÙC 9 10 MOÂ HÌNH PHAÂN LOAÏI BOÄ MAÙY HAØNH CHÍNH NHAØ PSA-FAA NÖÔÙC TRONG HEÄ THOÁNG PHAÂN CHIA QUYEÀN LÖÏC Một số thuật ngữ và khái niệm NHAØ NÖÔÙC QUYEÀN LÖÏC NHAØ NÖÔÙC QUYEÀN LÖÏC NHAØ NÖÔÙC Tổ chức xã hội PHAÂN CHIA KHOÂNG Ù PHAÂN CHIA Là sự hợp tác giữa các nhóm hoặc một số người có cùng mục tiêu hoạt động; có quan hệ với nhau theo một PHAÂN QUYEÀN PHAÂN QUYEÀN nguyên tắc nhất định (như: chế định, quy định...); hoạt CÖÙNG NHAÉC MEÀM DEÛO động theo các giới hạn khác nhau và có tính năng động Mỹ Anh Việt Nam (biến đổi); tổ chức xã hội gắn liền với những thiết chế nhất định. Pháp TQuoc 11 12 3
  4. PSA-FAA PSA-FAA Một số thuật ngữ và khái niệm Một số thuật ngữ và khái niệm Tổ chức chính trị Tổ chức quần chúng Tổ chức chính Đảng và Tổ chức chính quyền Quốc gia. Tổ Hiệp hội khoa học kỹ thuật, v.v... chức chính quyền Quốc gia là công cụ quan trọng của xã hội Tổ chức tôn giáo để quản lý đất nước. là những tổ chức hình thành lấy sự tín ngưỡng tôn giáo nào Tổ chức kinh tế đó làm tôn chỉ, ở nước ta có tổ chức Giáo hội của Đạo Phật, Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty, Doanh nghiệp… Đạo Thiên chúa giáo, Đạo Tin lành, v.v... Tổ chức văn hoá trường học, thư viện, cung văn hoá, nhà hát kịch, đoàn thể nghệ thuật, câu lạc bộ, đơn vị nghiên cứu khoa học, v.v… 13 14 PSA-FAA PSA-FAA Một số thuật ngữ và khái niệm Một số thuật ngữ và khái niệm Các tổ chức chính trị xã hội Các hội quần chúng trong các ngành kinh tế, văn hoá, khoa Bao gồm một số các tổ chức như sau học – kỹ thuật, thể thao và quốc phòng (theo tiêu chuẩn nghề nghiệp). Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Ở nước ta số lượng các Hội quần chúng đang có xu hướng Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; phát triển, hiện nay có khoảng 1.000 hội đang hoạt động ở Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các tỉnh, thành phố, địa phương. Như: Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật, Hội đồng kiên minh các hợp tác xã, Hội chữ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; thập đỏ, Hội luật gia thành phố, Hội nhà báo… Hội Nông dân Việt Nam; Hội cựu chiến binh Việt Nam. 15 16 4
  5. PSA-FAA PSA-FAA Một số thuật ngữ và khái niệm Một số thuật ngữ và khái niệm Các tổ chức xã hội được hình thành theo sáng kiến của Nhà Tổ chức bộ máy nhà nước nước và không có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, hoạt động dưới Là một hệ thống các cơ quan nhà nước có vị trí, chức sự chỉ đạo trực tiếp của Nhà nước. ví dụ Uỷ ban đoàn kết Á – Phi, Uỷ ban bảo vệ hoà bình thế giới của Việt Nam v.v… năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức quan hệ mật thiết với nhau, tạo thành một thể thống nhất. Được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung do Các tổ chức kinh tế tự nguyện (theo tính chất sản xuất) là luật định. những tổ chức hình thành nhằm tổ chức thu hút người lao động vào một tổ chức nhất định nhằm tương trợ, giúp đỡ nhau việc thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu sản xuất. Đó là các hợp tác xã Nông, Lâm, Ngư nghiệp. 17 18 PSA-FAA PSA-FAA Một số thuật ngữ và khái niệm Một số thuật ngữ và khái niệm Tổ chức hành chính nhà nước Tổ chức hành chính nhà nước (tt) Là hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước thực Các tổ chức thực thi quyền hành pháp tạo nên bộ máy thi quyền hành pháp được tổ chức chặt chẽ và có mối hành chính nhà nước được hình thành theo quy định của quan hệ với nhau trên cơ sở của những nguyên tắc theo pháp luật. luật định. Tùy thuộc vào thể chế nhà nước của từng quốc gia mà việc thành lập, cơ cấu của hệ thống các tổ chức thực thi chức năng hành pháp có nhiều dạng khác nhau. 19 20 5
  6. PSA-FAA PSA-FAA Một số thuật ngữ và khái niệm Một số thuật ngữ và khái niệm Tổ chức hành chính nhà nước – Mục tiêu Tổ chức hành chính nhà nước – Chức năng Mục tiêu của các TCHCNN do Nhà nước và các cơ 1. Chức năng chính trị quan HCNN đề ra. 2. Chức năng kinh tế Mục tiêu của các TCHCNN là thực hiện các chức năng 3. Chức năng văn hoá cơ bản của QLHCNN. 4. Chức năng xã hội Mục tiêu hoạt động của các TCHCNN mang ý nghĩa xã hội (phục vụ lợi ích công) hơn là ý nghĩa kinh tế (động cơ lợi nhuận). 21 22 PSA-FAA PSA-FAA Một số thuật ngữ và khái niệm Một số thuật ngữ và khái niệm Tổ chức hành chính nhà nước – Chức năng Tổ chức hành chính nhà nước – Chức năng 1. Chức năng chính trị 2. Chức năng kinh tế Nhiệm vụ cơ bản của hành chính nhà nước là thực thi Đây là chức năng quan trọng nhất của bộ máy hành những mục tiêu chính trị. Đây là chức năng cơ bản của chính trong mỗi quốc gia. bộ máy hành chính, còn được gọi là chức năng thống trị. Chức năng này xuất hiện cùng với sự ra đời của nhà Đây là chức năng không thể thiếu được đối với nền nước. Chức năng kinh tế của nền hành chính nhà nước hành chính của bất cứ quốc gia nào trên thế giới. thông qua các bộ phận quản lý kinh tế của chính phủ để lãnh đạo, tổ chức và quản lý kinh tế-xã hội. 23 24 6
  7. PSA-FAA PSA-FAA Một số thuật ngữ và khái niệm Một số thuật ngữ và khái niệm Tổ chức hành chính nhà nước – Chức năng Tổ chức hành chính nhà nước – Chức năng 3. Chức năng văn hóa 4. Chức năng xã hội Đây là một trong những chức năng truyền thống và Đây là một chức năng rộng, bao hàm trong nhiều hoạt quan trọng nhất của BMHCNN trong tất cả các quốc động của BMHCNN. gia. Chức năng xã hội trong HCNN thường thông qua việc Trong mỗi thời kỳ lịch sử và mỗi quốc gia khác nhau xây dựng các bộ máy chuyên ngành để thực thi sự quản mà chức năng văn hóa của nền hành chính có những đặc lý đối với các công việc như phúc lợi xã hội, bảo hiểm điểm khác nhau phụ thuộc vào nhiệm vụ chính trị của xã hội, và cung cấp dịch vụ công cộng như y tế, bảo vệ mỗi quốc gia. trẽ em, bảo vệ môi trường…, và xây dựng các công trình phúc lợi công cộng. 25 26 PSA-FAA PSA-FAA Một số thuật ngữ và khái niệm Một số thuật ngữ và khái niệm Cơ quan nhà nước Cơ quan nhà nước Cơ quan nhà nước là một bộ phận cấu thành bộ máy nhà Là thuật ngữ được sử dụng khi nói đến “một bộ phận (cơ nước. Đó là Tổ chức nhà nước có tính độc lập tương đối, có quan) cấu thành bộ máy Nhà nước (bao gồm cán bộ, công thẩm quyền và thành lập theo quy định của Pháp luật, nhân chức và những công cụ, phương tiện hoạt động...) có tính danh Nhà nước thực hiện nhiệm vụ và chức năng nhà nước độc lập tương đối, có thẩm quyền và thành lập theo quy định bằng những hình thức và phương pháp đặc thù. của pháp luật, nhân danh nhà nước thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nuớc”. Ở nước ta các cơ quan nhà nước bao gồm: Cơ quan Lập pháp (Quốc hội), cơ quan Hành pháp (Chính phủ), cơ quan Tư pháp (Toà án nhân dân tối cao và Viện Kiểm soát nhân dân tối cao). 27 28 7
  8. PSA-FAA PSA-FAA Một số thuật ngữ và khái niệm Một số thuật ngữ và khái niệm Cơ quan hành chính nhà nước Cơ quan hành chính Cơ quan hành chính nhà nước là bộ phận của bộ máy nhà nước có Cơ quan hành chính là thuật ngữ được sử dụng để chỉ “Một thẩm quyền tương ứng và những phương tiện cần thiết để thực hiện cơ cấu tổ chức được thành lập để thực hiện việc quản lý chức năng QLNN. chung hay từng mặt công tác, có nhiệm vụ chấp hành pháp luật và thực hiện chủ trương, kế hoạch của Nhà nước hay Cơ quan hành chính Nhà nước là một loại cơ quan trong bộ máy Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở pháp luật và quyền chức năng, nhiệm vụ của một cơ quan, tổ chức theo các thủ lực Nhà nước, là chủ thể quan trọng không thể thiếu được trong tục hành chính nhất định”. mối quan hệ pháp luật hành chính. Là cơ quan có chức năng quản Như vậy cơ quan hành chính là khái niệm dùng để chỉ một lý hành chính trên các lĩnh vực đời sống xã hội. chủ thể của quản lý hành chính nhà nước, nên thông thường Cơ quan hành chính nhà nước là tổ chức cấu thành hệ thống hành cũng được hiểu là “Cơ quan hành chính nhà nước”. chính nhà nước thống nhất, nhân danh quyền lực nhà nước thực hiện hoạt động chấp hành – điều hành của Nhà nước. 29 30 PSA-FAA Một số thuật ngữ và khái niệm Cơ quan hành chính nhà nước (tt) Cơ quan hành chính Nhà nước được tổ chức từ Trung ương đến địa phương, gọi là hệ thống các cơ quan hành pháp. Đứng đầu là Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Add your company slogan Trung ương, Uỷ ban nhân dân quận, huyện, phường, xã. Hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nước này tạo thành nền hành chính quốc gia (được qui định tại Điều 118 Hiến pháp 1992). 31 32 8
  9. 5/21/2013 2012 Khái niệm v Đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị thuộc lĩnh vực phi sản xuất vật chất, hoạt động chủ yếu từ nguồn kinh phí ngân sách cấp để thực hiện các chức năng quản lý Nhà nước, cũng như cung cấp các dịch vụ công cho toàn xã hội. Ngoài ra, đơn vị hành chính sự nghiệp còn gồm các đoàn thể, hội nghề nghiệp, các lực lượng vũ trang, đơn vị an ninh quốc Chương 2 phòng… TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC v Kinh phí hoạt động của đơn vị này có nguồn từ ngân sách cấp VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN nên đơn vị hành chính sự nghiệp còn được gọi là đơn vị dự toán hay đơn vị thụ hưởng ngân sách. ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP KTHCSN 2012 1 2 2012 2012 Khái niệm (tt) Đặc điểm của đơn vị HCSN v Phân biệt đơn vị sự nghiệp và cơ quan hành chính v Hoạt động theo dự toán được cấp có thẩm quyền giao và được NSNN cấp toàn bộ hoặc một phần dự toán được duyệt. Cơ quan hành chính Đơn vị sự nghiệp v Đơn vị phải lập dự toán thu chi theo các định mức, tiêu chuẩn. • Là cơ quan công quyền, là 1 • Là đơn vị trực thuộc của cơ v Đơn vị HCSN trong cùng một ngành theo 1 hệ thống dọc được bộ phận của bộ máy NN. quan hành chính nhà nước. chia thành các cấp: • Thực hiện chức năng quản lý • Không có chức năng quản lý § Đơn vị dự toán cấp 1: trực tiếp nhận dự toán ngân sách năm, phân bổ dự nhà nước. nhà nước. toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới, thực hiện quản lý kinh phí của cấp mình và các đơn vị trực thuộc. • Cơ quan này trực thuộc cơ • Có thể thuộc nhà nước hoặc § Đơn vị dự toán cấp 2: trực thuộc đơn vị dự toán cấp 1, nhận dự toán ngân quan quyền lực nhà nước một giao cho các đơn vị trong xã sách từ cấp 1 và phân bổ dự toán cho cấp 3, thực hiện quản lý kinh phí cách trực tiếp hay gián tiếp. hội thực hiện. của cấp mình và các đơn vị trực thuộc. • Do bộ máy nhà nước lập nên. • Do các cơ quan nhà nước có § Đơn vị dự toán cấp 3: là đơn vị dự toán trực tiếp nhận dự toán ngân sách thẩm quyền thành lập. từ đơn vị dự toán cấp 2 hoặc cấp 1, thực hiện quản lý kinh phí cấp mình và đơn vị dự toán cấp dưới. 3 à Xem mô hình ở Slide kế 4 1
  10. 5/21/2013 2012 Mô hình đơn vị thụ hưởng từ NSNN Đặc điểm của Đơn vị HCSN (tt) Đơn vị • Trực tiếp nhận dự toán ngân sách từ Thủ tướng Chính dự toán Phủ hoặc từ UBND tỉnh. Cấp 1 • Phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc. • Là đơn vị cấp dưới của đơn vị cấp I. Đơn vị • Nhận dự toán giao từ cấp I, chịu trách nhiệm thực hiện dự toán công tác và quyết toán ngân sách đơn vị mình và của Cấp 2 các đơn vị cấp dưới theo quy định. • Phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp III. Đơn vị • Trực tiếp sử dụng kinh phí do ngân sách cấp, được dự toán đơn vị cấp I hoặc cấp II giao dự toán ngân sách. Cấp 3 • Dưới ĐV cấp III có thể có các ĐV trực thuộc. 6 Đặc điểm của đơn vị hành chính NN 2012 Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp 2012 7 8 2
  11. 5/21/2013 2012 2012 Phân loại Phân loại đơn vị HCSN 1 Đơn vị hành chính nhà nước Là các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp TW đến địa phương, thực hiện chức năng quản lý nhà nước nhằm duy trì bộ máy các cấp 2 Đơn vị sự nghiệp Là tổ chức thực hiện hoạt động sự nghiệp như giáo dục, y tế, văn hóa, thông tin, phát thanh, truyền hình…. Đơn vị sự nghiệp được phép thu phí trong khi hoạt động gọi là đơn vị sự nghiệp có thu. 3 Các tổ chức đoàn thể xã hội Là tổ chức, hiệp hội phục vụ lợi ích cho cộng đồng như Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động Việt Nam, Hội cựu chiến binh, Đoàn TNCS… 4 Các cơ quan an ninh quốc phòng Là cơ quan nhà nước hoạt động trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng. 9 10 2012 Phân loại đơn vị sự nghiệp Nước CHXHCN Việt Nam 1 Căn cứ lĩnh vực hoạt động cụ thể Gồm: ĐVSN giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa thông tin, phát thanh truyền hình, 58 tỉnh 5 thành phố thuộc dân số trẻ em, thể dục thể thao, khoa học công nghệ, môi trường,… Trung ương 2 Căn cứ vào vị trí Gồm: ĐVSN có thu ở Trung ương và ĐVSN có thu ở địa phương. 3 Căn cứ vào chủ thể thành lập 61 thị xã 22 thành phố 532 huyện 42 quận thuộc tỉnh Gồm: ĐVSN công lập, ngoài công lập, ĐVSN của các tổ chức chính trị, ĐVSN của các tổ chức xã hội, ĐVSN của các Tổng công ty thành lập. 4 Căn cứ vào khả năng thu phí Gồm: ĐVSN có thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, 9.005 xã 1.167 578 thị trấn ĐVSN có thu tự đảm bảo một phần CPHĐTX, ĐVSN có nguồn thu rất nhỏ hoặc không có nguồn thu (là ĐVSN do NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động). phường 11 12 3
  12. 5/21/2013 58 tỉnh bao gồm: 5 thành phố 1. An Giang 30. Lai Châu trực thuộc 2. BRVT 31. Lâm Đồng QUỐC Trung ương 3. Bạc Liêu 32. Lạng Sơn HỘI bao gồm: 4. Bắc Kạn 33. Lào Cai 1. Cần Thơ 5. Bắc Ninh 34. Long An CTN 2. Đà Nẵng 6. Bắc Giang 35. Nam Định 3. Hà Nội 7. Bến Tre 36. Nghệ An 4. Hải Phòng 8. Bình Dương 9. Bình Định 37. 38. Ninh Bình Ninh Thuận CP VKSNDTC TANDTC 5. TPHCM 10. Bình Phước 39. Phú Thọ 11. Bình Thuận 40. Phú Yên VKS TAQ Tỉnh có diện 12. Cà Mau 41. Quảng Bình QST ST tích lớn nhất 13. Cao Bằng 42. Quảng Nam Việt Nam 14. Đắk Lắk 43. Quảng Ngãi N W W Nghệ An 15. Đăk Nông 44. Quảng Ninh D HĐND T UBNDT VKSNDCT TANDCT 16. Điện Biên 45. Quảng Trị Tỉnh có diện 17. Đồng Nai 46. Sóc Trăng tích nhỏ nhất 18. Đồng Tháp 47. Sơn La VKS TAQ Việt Nam 19. Gia Lai 48. Tây Ninh QSQ SQK Bắc Ninh 20. Hà Giang 49. Thái Bình KVT VTĐ 21. Hà Nam 50. Thái Nguyên HĐND H UBNDH Đ VKSNDCH TANDCH 22. Hà Tĩnh 51. Thanh Hóa Tỉnh duy nhất 23. Hải Dương 52. Thừa Thiên-Huế có hai thành 24. Hậu Giang 53. Tiền Giang phố trực VKS TAQ 25. Hòa Bình 54. Trà Vinh thuộc tỉnh 26. Hưng Yên 55. Tuyên Quang QSK SKV Lâm Đồng 27. Khánh Hòa 56. Vĩnh Long HĐND X UBNDX V 28. Kiên Giang 57. Vĩnh Phúc 13 29. Kon Tum 58. Yên Bái 14 Sơ đồ hệ thống chính trị HEÄ THOÁNG CHÍNH TRÒ cuûa Nöôùc CHXHCNVN của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (The Political system of SRV) Hệ thống chính trị CAÙC TOÅ CHÖÙC ÑẢNG CSVN NHAØ NÖÔÙC CT-XAÕ HOÄI (The Political (The State) (Political Social Đảng cộng sản Tổ chức chính trị system of VN) Việt Nam Nhà nước xã hội (MTTQ) Organizations) Lập pháp Hành pháp Tư pháp LAÄP PHAÙP TÖ PHAÙP HAØNH PHAÙP (TAND (Quốc Hội) (Chính Phủ) (Tòa àn và VKS) (QUOÁC HOÄI) (CHÍNH PHUÛ) The National The Government &VKSND) Assembly The Judiciary 15 16 4
  13. 5/21/2013 Sơ đồ bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Quốc hội Chủ tịch nước Toà án ND tối cao Chính phủ VKS ND tối cao Toà án ND cấp tỉnh HĐND cấp tỉnh UBND cấp tỉnh VKS ND cấp tỉnh Toà án ND cấp huyện HĐND cấp huyện UBND cấp huyện VKS ND cấp huyện HĐND cấp xã UBND cấp xã 17 18 Sơ đồ hệ thống các cơ quan của Quốc hội TANDTC Quốc hội Các toà chuyên trách Bộ máy giúp việc Ủy ban Thường vụ Quốc hội TAQS TW PT HC LĐ KT DS HS VP Vụ Viện Ban Báo.. Hội đồng Dân tộc TAND cấp T. Uỷ ban Uỷ ban Uỷ ban Uỷ ban Uỷ ban Uỷ ban Uỷ ban TAQS pháp kinh tế quốc VH, về các KH, CN đối Quân HC LĐ KT DS HS VP P.TCCB P.gđ K tra luật và phòng GD, TN, vấn đề và môi ngoại khu và tđ ngân và an TN và trường xã hội sách ninh NĐ TAND cấp huyện TAQS Chánh án, Phó Chánh án, Khu vực Thẩm phán phụ trách, Văn phòng Quốc hội 19 20 5
  14. 5/21/2013 Hệ thống cơ quan hành chính VKSNDTC của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam CHÍNH PHỦ NƯỚC (21 đơn vị, xem Công báo Số 23, 18/4/03 tr. CHXHCN VIỆT NAM 1471) Đề cử Đề cử VKSQ Quyết định Các Bộ Phê Quyết định Các cơ quan STW Vụ Viện Cục Ban Báo số lượng ngang Bộ (4) (18) chuẩn số lượng Quy định UỶ BAN NHÂN DÂN Bổ Quy định tiêu chuẩn VKSND cấp T. tiêu chuẩn CẤP TỈNH Bổ nhiệm nhiệm Các cơ quan Phê Các cơ quan Các Sở Bổ ngang sở VKSQS thuộc ngành dọc chuẩn nhiệm Quân UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN khu và tđ P.1 P.2 P.3 P.4 P5 P.6 P.7 Các Phòng Bổ Phê nhiệm chuẩn VKSQS VKSND cấp huyện UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ Khu vực Tuyển Viện trưởng, Phó VT, KS viên dụng Các ban 21 22 Cơ cấu tổ chức của Chỉnh phủ Cơ cấu tổ chức của Ủy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban nhân dân tỉnh nước Cộng hòa xã hội CHÍNH PHỦ chủ nghĩa Việt Nam Cử tri-công dân Thủ tướng Chính phủ có quyền bầu cử Bầu Phê chuẩn, miễn nhiệm, điều động, cách chức Chủ tịch, các Bộ trưởng HĐND cấp tỉnh-cơ quan quyền Phó CT UBND tỉnh, phê chuẩn Quốc hội-cơ quan quyền Chủ tịch nước lực nhà nước ở địa phương việc miễn nhiệm, bãi nhiệm các Quy định tiêu Bầu lực nhà nước cao nhất Nguyên thủ quốc gia thành viên khác của UBND tỉnh. chuẩn cụ thể Bổ nhiệm của từng bộ Chủ tịch Đề nghị Thủ tướng Bầu, miễn nhiệm Các Phó chủ tịch Bầu, bổ nhiệm, miễn Bổ nhiệm, chính phủ miễn nhiệm Các Ủy viên UBND nhiệm theo đề nghị CTN theo nghị quyết của Ban Đề cử quản lý Quốc Hội KCN Phê chuẩn theo Các Phó Thủ tướng Cơ quan Cơ quan Các Các GĐ, PGđ sở thuộc do đơn vị đề nghị Thủ tướng Các Bộ trưởng ngành UBND sự Các sở, cơ quan dọc; thành nghiệp ngang sở lập; 23 24 6
  15. 5/21/2013 BAN CHẤP HÀNH NHIỆM KỲ 2011 - 2016 Trương Tấn Sang Nguyễn Phú Trọng Nguyễn Sinh Hùng Nguyễn Tấn Dũng Chủ tịch nước Tổng Bí Thư Đảng Chủ tịch Quốc Hội Thủ tướng Chính phủ Hoàng Trung Hải Nguyễn Thiện Nhân Nguyễn Xuân Phúc Vũ Văn Ninh Phó Thủ tướng Phó Thủ tướng Phó Thủ tướng Phó Thủ tướng BAN CHẤP HÀNH NHIỆM KỲ 2011 - 2016 Phân biệt đơn vị HCSN và DN 2012 1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Phùng Quang Thanh 2. Bộ trưởng Bộ Công an Trần Đại Quang (nguyên thứ trưởng) ÑVHCSN DOANH NGHIEÄP 3. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Phạm Bình Minh (nguyên thứ trưởng) 4. Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nguyễn Thái Bình (nguyên thứ trưởng) 5. Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hà Hùng Cường 6. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bùi Quang Vinh (nguyên thứ trưởng) * Söû duïng kinh phí phaûi ñuùng * Tuøy yù Ban giaùm ñoác DN, 7. Bộ trưởng Bộ Tài chính Vương Đình Huệ (nguyên Tổng KTNN) muïc ñích, ñuùng döï toaùn, mieãn laø taïo ra lôïi ích kinh teá 8. Bộ trưởng Bộ Công Thương Vũ Huy Hoàng 9. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cao Đức Phát ñuùng ngöôøi ra quyeát ñònh 10. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Đinh La Thăng (nguyên chủ tịch HĐTV Tập đoàn Dầu khí VN) * Nguoàn kinh phí coù haïn cheá * Do nguoàn voán hoaëc caùc 11. Bộ trưởng Bộ Xây dựng Trịnh Đình Dũng (nguyên thứ trưởng) nguoàn khaùc cuûa DN 12. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Nguyễn Minh Quang (nguyên BTĐU khối các cơ quan TW) * Khoâng cho hoaëc bò haïn cheá 13. Bộ trưởng Bộ Thông tin Truyền thông Nguyễn Bắc Son (nguyên Phó trưởng ban Tuyên giáo TW) vay voán * Coù theå vay voán deã daøng, 14. Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội Phạm Thị Hải Chuyền (nguyên Phó chủ nhiệm thường trực Ủy ban Kiểm tra trung ương) tuøy vaøo naêng löïc cuûa DN. * Coù hoaëc ít nguoàn thu, ña soá * Nguoàn thu laø cô sôû ñeå hoaït 15. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hoàng Tuấn Anh 16. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Nguyễn Quân (nguyên thứ trưởng) theo quy ñònh cuûa nhaø nöôùc 17. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phạm Vũ Luận ñoäng cuûa DN 18. Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến (nguyên thứ trưởng) 19. Bộ trưởng – Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Giàng Seo Phử 20. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Nguyễn Văn Bình (nguyên phó thống đốc) 21. Tổng Thanh tra Chính phủ Huỳnh Phong Tranh (nguyên Bí thư Tỉnh ủy Lâm Đồng) 22. Bộ trưởng - Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Vũ Đức Đam (nguyên Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh) 28 7
  16. 5/21/2013 Phân biệt đơn vị HCSN và DN (tt) 2012 Nguyên tắc quản lý tài chính trong đơn vị HCSN 2012 ÑVHCSN DOANH NGHIEÄP v Quản lý nguồn kinh phí thường xuyên do ngân sách cấp cho các đơn vị dự toán theo hệ thống định mức chi tiêu. Định mức chi tiêu hiện nay gồm v Cuoái naêm phaûi laäp döï v Vaãn laäp döï toaùn nhöng hai loại: định mức chi tổng hợp và định mức chi cho từng MLNS. toaùn trình caáp treâ n, döïa ñeå DN chuû ñoäng hoaït v Quản lý và cấp phát nguồn kinh phí hoạt động cho các đơn vị phải theo dự toán năm đã được duyệt có nghĩa là các đơn vị thực hiện chi tiêu phải vaøo döï toaù n caáp treâ n seõ ñoäng kinh doanh trong lấy dự toán làm cơ sở. Dự toán thông báo cho mục đích chi nào phải thực caáp kinh phí hoaït ñoäng naêm sau hiện chi cho mục đó. Trong trường hợp cần điều chỉnh dự toán thì phải naêm sau v Hoaït ñoäng vì muïc ñích được cơ quan có thẩm quyền cho phép nhưng không được làm thay đổi v Hoaït ñoäng vì lôïi ích cuûa baûn thaân DN tổng mức dự toán do cấp thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp có biến động khách quan trọng quá trình chấp hành dự toán làm thay đổi dự xaõ hoäi, nhaø nöôùc v Aùp duïng nhieàu luaät (DN, toán sẽ được NSNN bổ sung theo thủ tục quy định của Luật NSNN để v Ñöôïc kieåm soaùt chaët Keá toaùn, Ñaàu tö…). đảm bảo cho các đơn vị HCSN hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. cheõ bôûi Luaät Ngaân saùch v Quản lý kinh phí hoạt động của từng đơn vị do đơn vị tự đảm nhiệm và người chịu trách nhiệm đầu tiên là thủ trưởng đơn vị. 29 30 2012 Mục đích cơ chế khoán chi 2012 Phương pháp quản lý tài chính đơn vị HCSN đối với cơ quan hành chính nhà nước v Phương pháp thu đủ, chi đủ: phương pháp này áp dụng cho đơn vị HCSN có nguồn thu không đáng kể. v Phân định rõ cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự v Phương pháp thu chi chênh lệch: phương pháp áp dụng cho đơn vị HCSN có nghiệp công lập. nguồn thu phát sinh thường xuyên, lớn và ổn định. Các đơn vị này được quyền giữ lại các khoản thu của đơn vị để chi tiêu theo dự toán, ngân sách nhà nước chỉ v Thực hiện cải cách về thủ tục hành chính để nâng cao đảm bảo phần chênh lệch thiếu. chất lượng phục vụ hành chính cho người dân. v Phương pháp quản lý theo định mức: phương pháp này không tùy thuộc vào đặc v Tinh giản bộ máy biên chế cồng kềnh, trùng lắp về quyền thù của đơn vị HSCN mà xuất phát từ mục đích tăng cường quản lý chi ngân sách ở các đơn vị dự toán. Khi lập dự toán, từng mục chi hoặc nhóm mục chi phải hạn và trách nhiệm. Tiết kiệm chi hành chính. có định mức (ví dụ như cước điện thoại, công tác phí…) hay sử dụng định mức tổng hợp để xây dựng dự toán (ví dụ như định mức chi cho mỗi giường bệnh, định v Đẩy mạnh ứng dụng tin học trong dịch vụ hành chính mức chi trên một học sinh…). công, từng bước nâng cao trình độ chuyên môn của đội v Phương pháp khoán trọn gói: đây là phương pháp mới đưa vào áp dụng từ năm ngũ công chức cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn. 2001 đến nay để áp dụng cho đơn vị HSCN trên cơ sở đề cao quyền sử dụng kinh phí của đơn vị thụ hưởng kinh phí ngân sách để nâng cao hiệu quả chi thường xuyên, phù hợp với việc đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với khu vực công giai đoạn 2001-2010. Phương pháp này được cụ thể hóa qua cơ chế khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước và cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu. 31 32 8
  17. 5/21/2013 Mục đích cơ chế giao quyền 2012 tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp v Trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho đơn vị sự nghiệp trong việc tổ chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành nhiệm vụ được giao; phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất lượng cao cho xã hội; tăng nguồn thu nhằm từng bước giải quyết thu nhập cho người lao động. v Thực hiện chủ trương xã hội hoá trong việc cung cấp dịch vụ cho xã hội, huy động sự đóng góp của cộng đồng xã hội để phát triển các hoạt động sự nghiệp, từng bước giảm dần bao cấp từ ngân sách nhà nước. v Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp, Nhà nước vẫn quan tâm đầu tư để hoạt động sự nghiệp ngày càng phát triển; bảo đảm cho các đối tượng chính sách - xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn được cung cấp dịch vụ theo quy định ngày càng tốt hơn. v Phân biệt rõ cơ chế quản lý nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp với cơ chế quản lý nhà nước đối với cơ quan hành chính nhà nước. 33 9
nguon tai.lieu . vn