Xem mẫu

  1. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRƯ
  2. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRƯ A.TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRƯ 1. Bản chất của TTCK: TTCK là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán các loại chứng khoán trung và dài hạn. Xét về mặt hình thức, TTCK chỉ là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi các loại chứng khoán, qua đó thay đổi các chủ thể nắm giữ chứng khoán.
  3. 2. Chức năng và nguyên tắc hoạt động của TTCK 2.1. Chức năng của TTCK: • Công cụ huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế • Công cụ tăng tiết kiệm quốc gia • Cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán • Đánh giá giá trị tài sản của doanh nghiệp và tình hình của nền kinh tế
  4. 2.2. Nguyên tắc hoạt động cuả TTCK: a. Nguyên tắc trung gian b. Nguyên tắc đấu giá c. Nguyên tắc công khai thông tin
  5. 3. Cơ cấu của thị trường chứng khoán 3.1. Căn cứ vào phương thức giao dịch: - Thị trường sơ cấp ( Primary Market) - Thị trường thứ cấp ( Secondary Market) 3.2. Phân loại theo tính chất đăng ký: - Sở giao dịch chứng khoán - Thị trường O.T.C
  6. 3.3. Phân loại TTCK theo công cụ lưu thông: - Thị trường cổ phiếu - Thị trường trái phiếu - Thị trường các chứng khoán phái sinh
  7. 4. Công cụ lưu thông của TTCK 4.1. Bản chất của chứng khoán: Chứng khoán là những chứng thư dưới dạng vật chất hoặc điện tử (bút toán ghi sổ) xác nhận quyền hợp pháp cuả sở hữu chủ chứng khoán và có thể được mua bán, trao đổi, chuyển nhượng trên TTCK.
  8. 4. 2. Các loại chứng khoán: Cổ phiếu (Stock, Shares) Cổ phiếu là phương tiện để hình thành vốn tự có ban đầu của công ty cổ phần và cũng là phương tiện huy động tăng thêm vốn tự có của công ty. - Cổ phiếu là một tài sản thực sự. - Cổ phiếu là một loại chứng khoán vĩnh viễn (vô thời hạn)
  9. * Cổ phiếu thường: Cổ phiếu thường là một lọai chứng khóan vốn, không có kỳ hạn, tồn tại cùng với sự tồn tại của công ty, cổ tức( lợi tức cổ phần ) được trả vào cuối năm để quyết tóan. Lợi tức cuả cổ phiếu không cố định, phụ thuộc vào mức lợi nhuận thu được hàng năm của công ty và chính sách chia lời của công ty.
  10. Quyền lợi : + Quyền bỏ phiếu về các vấn đề ảnh hưởng đến toàn bộ tài sản của công ty + Quyền được cung cấp thông tin cụ thể về tiến trình hoạt động của công ty + Quyền truy đòi cuối cùng đối với tài sản của công ty phát hành + Quyền hưởng cổ tức: Đây là mục tiêu đầu tiên của cổ đông khi mua cổ phiếu. + Quyền chuyển nhượng cổ phiếu. + Quyền mua cổ phiếu mới khi công ty phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn. + Quyền kiểm sóat công ty.
  11. * Cổ phiếu ưu đãi : Cổ phiếu ưu đãi, hay còn gọi là cổ phiếu đặc quyền, là loại cổ phiếu được hưởng những quyền ưu tiên hơn so với cổ phiếu thường: - Được hưởng một mức lãi cổ phần riêng biệt có tính cố định hàng năm. - Được ưu tiên chia lãi cổ phần trước loại cổ phiếu thường. - Được ưu tiên phân chia tài sản còn lại của công ty khi phá sản trước loại cổ phiếu thường.
  12. Các hình thức giá trị của cổ phiếu thường: - Mệnh giá của cổ phiếu thường - Giá trị sổ sách - Giá trị thị trường
  13. Trái phiếu Trái phiếu là một chứng thư xác nhận một khoản nợ của tổ chức phát hành đối với người sở hữu (trái chủ), trong đó cam kết sẽ trả số tiền gốc kèm với tiền lãi trong một thời hạn nhất định. Đặc trưng cơ bản của trái phiếu: • Trái phiếu có mệnh giá. • Trái phiếu có thời hạn • Trái phiếu có quy định lãi suất và thời hạn trả lãi
  14. Giá phát hành: Là giá bán ra của trái phiếu vào thời điểm phát hành. + Giá phát hành bằng mệnh giá. + Giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá. + Giá phát hành lớn hơn mệnh giá.
  15. Quyền lợi từ chủ thể phát hành: + Được hưởng lợi tức trái phiếu không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty + Được hoàn vốn đúng hạn hay trước hạn tuỳ thuộc vào quy định trong bản quảng cáo phát hành. + Được quyền bán, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố + Được thanh toán trước các cổ phiếu khi công ty thanh lý, giải thể( nếu là trái phiếu công ty)
  16. Các loại trái phiếu: - Trái phiếu Coupon - Trái phiếu Zero - Coupon: + Trái phiếu chiết khấu + Trái phiếu gộp
  17. Trái phiếu công ty: Trái phiếu công ty là trái phiếu do công ty phát hành với mục đích huy động vốn để bổ sung vốn tạm thời thiếu nhằm phục vụ cho đầu tư phát triển của công ty. . Trái phiếu tín chấp . Trái phiếu thế chấp hoặc cầm cố . Trái phiếu bảo lãnh . Trái phiếu chuyển đổi
  18. Trái phiếu Nhà nước: Đây là chứng khoán nợ do Chính phủ trung ương hoặc chính quyền địa phương phát hành nhằm mục đích bù đắp sự thiếu hụt ngân sách và tài trợ cho các dự án xây dựng các cơ sở hạ tầng, công trình phúc lợi công cộng của trung ương và địa phương. . Tín phiếu Kho bạc trung hạn . Trái phiếu Kho bạc . Trái phiếu đô thị . Công trái Nhà nước
  19. Hệ số tín nhiệm của trái phiếu Hệ số tín nhiệm là sự đánh giá hiện thời về mức độ sẵn sàng và khả năng trả gốc, lãi đối với chứng khoán nợ của một nhà phát hành trong suốt thời gian tồn tại của chứng khoán đó.
  20. Bảng ký hiệu hệ số tín nhiệm Moody’s S&P DiÔn gi¶i Aaa AAA Chøng kho¸n cã chÊt l­îng cao, rñi ro thÊp, kh¶ n¨ng tr¶ nî m¹nh nhÊt Aa AA Chøng kho¸n cã chÊt l­îng cao, rñi ro thÊp, kh¶ n¨ng tr¶ nî m¹nh A A Chøng kho¸n trªn møc trung b×nh Baa BBB Chøng kho¸n trung b×nh, møc ®é an toµn vµ rñi ro kh«ng cao, kh«ng thÊp, kh«ng cã dÊu hiÖu nguy hiÓm Ba BB Chøng kho¸n cã biÓu hiÖn tÝnh ®Çu c¬ B B Chøng kho¸n thiÕu sù hÊp dÉn cho ®Çu t­ Caa CCC Kü n¨ng tr¶ nî thÊp, dÔ vì nî Ca CC Møc ®Çu c¬ cao, th­êng bÞ vì nî C C Møc tÝn nhiÖm thÊp nhÊt, vÊn ®Ò tr¶ l·i gÆp khã kh¨n
nguon tai.lieu . vn