Xem mẫu
MÔN TÓAN RỜI RẠC & LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
NỘI DUNG HỌC 45 TIẾT LÝ THUYẾT
Chương 1: Cơ sở logic (6T)
Chương 2: Phép đếm (8T)
Chương 3: Hàm Boole và mạch tổ hợp (8T)
Chương 4: Đại cương về đồ thị (8T)
Chương 5: Bài tóan đường đi (8T)
Chương 6: Cây (7T)
Tài liệu tham khảo.
1. Đỗ Văn Nhơn – Giáo trình Tóan rời rạc – ĐHQG TpHCM.
2. Kenneth HH. Rosen – Tóan học rời rạc ứng dụng trong tin học (bản dịch tiếng Việt) – NXB Khoa học và Kỹ thuật. 1997.
3. Nguyễn Đức Nghĩa – Lý thuyết đồ thị - NXB Giáo dục. 1998.
Chương 1. Cơ sở Logic
I. LOGIC MỆNH ĐỀ.
1.KHÁI NIỆM MỆNH ĐỀ VÀ CHÂN TRỊ.
Mệnh đề tóan học là một phát biểu xác định rõ được tính đúng hay sai của phát biểu đó.
Tính đúng hay sai gọi là chân trị của mệnh đề: o Đúng ký hiệu là 1
o Sai ký hiệu là 0
Ví dụ: Các phát biểu sau đây là các mệnh đề (toán học). a= “6 là một số nguyên tố.” (0)
b= “5 là một số nguyên tố.” (1) c= “1 < 2” (1)
Ví dụ: Các phát biểu sau đây không phải là các mệnh đề (toán học) vì tính đúng sai của chúng không xác định.
a= “Ai đang đọc sách?” (một câu hỏi) b= “Cho x là một số nguyên dương.” c= “x + y >z”.
2. CÁC PHÉP TOÁN MỆNH ĐỀ .
A. PHÉP PHỦ ĐỊNH.
Cho p là một mệnh đề, "Phép phủ định của p" được định nghĩa như sau đây: Kí hiệu trong tóan học là: p (hoặc ~p hoặc )
Kí hiệu trong ngôn ngữ lập trình C là: !p Trong tiếng Việt là: không p
Trong tiếng Anh là: not p Bảng chân trị.
p p
1 0
0 1
Ví dụ: Cho các mệnh đề
a= 6 là một số nguyên tố. (0) b= 5 là một số nguyên tố. (1) c= 1 < 2 (1)
thì phủ định của chúng là
a= 6 không là một số nguyên tố. (1) b= 5 không là một số nguyên tố. (0) c= 1 ≥ 2 (0)
B. PHÉP HỘI.
Cho p và q là hai mệnh đề. “Phép hội của p với q” được định nghĩa như sau đây: Kí hiệu trong tóan học là: p q
Kí hiệu trong ngôn ngữ lập trình C là: p && q Trong tiếng Việt là: p và q
Trong tiếng Anh là: p and q Bảng chân trị.
p q p q 0 0 0
0 1 0 1 0 0 1 1 1
Ví dụ: Cho mệnh đề
p = An học giỏi và Tuấn học giỏi. Thì
p sai trong 3 trường hợp
Cả An, Tuấn cùng không học giỏi.
Chỉ An học giỏi, còn Tuấn không học giỏi. Chỉ Tuấn học giỏi, còn An không học giỏi. p đúng trong 1 trường hợp
Cả An, Tuấn cùng học giỏi.
Ví dụ: Cho 3 số thực a,b,c điều kiện để chúng là độ dài 3 cạnh của một tam giác như sau Viết theo tiếng Việt
(a=b+c) hay (b>=a+c) hay (c>=a+b) Viết theo kí hiệu tóan học
(a>=b+c) (b>=a+c) (c>=a+b)
Viết theo câu lệnh của ngôn ngữ lập trình C if (a>=b+c) (b>=a+c) (c>=a+b))
printf(“3 số a,b,c không tạo ra tam giác”);
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn