Xem mẫu

  1. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ‰ Tin học căn bản (20 tiết) 9 Cơ bản về CNTT và máy tính (6 tiết) Bài giảng Tin học đại cương 9 Sử dụng hệ điều hành Windows (10 tiết) 9 Công nghệ Internet (4 tiết) ‰ Tin học văn phòng (40 tiết) Thời lượng: 60 tiết (lý thuyết) 9 Sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản MS Word Giáo viên: Tào Ngọc Minh (16 tiết) 9 Sử dụng phần mềm bảng tính điện tử MS Excel (24 tiết) I/ Các khái niệm cơ bản 1/ Khái niệm về tin học: Tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá Module 1 trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên phương tiện kỹ thuật là máy tính điện tử. 2/ Máy tính điện tử (Computer): Là một thiết bị điện tử dùng để lưu trữ và xử lý thông tin theo các chương trình định trước do con người định ra. CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH 1
  2. II/ Các giai đoạn phát triễn của máy tính II/ Các giai đoạn phát triễn của máy tính (tt) ¾ Thế hệ thứ nhất (1945-1955) máy tính dùng đèn ¾ Thế hệ thứ tư (1980-199x) sử dụng công nghệ điện tử: Máy tính đầu tiên có tên ENIAC (Electronic (VLSI): Vào những năm 80 công nghệ (VLSI Very Numerical Integrator and Computer) nặng khoảng 30 tấn Large Scale Integrator) ra đời cho phép tích hợp trong (1946) ở Mỹ. một con chip hàng triệu Transitor khiến cho máy tính ¾ Thế hệ thứ hai (1955-1965) máy tính dúng thiết bị trở nên nhỏ hơn, nhanh hơn với tốc độ hàng triệu bán dẫn: Dùng linh kiện mới là Transistor (được phòng phép tính một giây là nền tảng cho chiếc máy tính PC thí nghiệm Bell phát triển năm 1948). Bộ nhớ máy tính (Personal Computer) ngày nay. được tăng lên đáng kể và trở nên nhỏ gọn hơn. ¾ Năm 1981, IBM giới thiệu máy tính cá nhân PC ¾ Thế hệ thứ ba (1965-1980) dùng mạch hợp tích (Personal Computer) đầu tiên. hợp IC: Công nghệ điện tử giờ đã phát triển rất nhanh cho phép đặt hàng chục Transistor vào một vỏ chung gọi là con chip. III/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính 3/ Các đơn vịđo thông tin (tt) 1/ Khái niệm về thông tin: Bất cứ thông báo hay một tín hiệu gì đều được coi là một thông tin. Việc trao đổi ¾ Đơn vị cơ bản: Byte: 1 Byte = 8 Bit hay tiếp nhận thông tin theo nghĩa thông thường được ¾ Các bội số của Byte: con người trao đổi theo nhiều cách khác nhau (thính 9 Kilobyte: 1 KB = 210 = 1024 Byte giác, thị giác, khứu giác …). 9 Megabyte: 1 MB = 1024 KB 2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính: Do máy tính được chế tạo dựa trên các thiết bị điện tử chỉ có hai 9 Gigabyte: 1GB = 1024 MB trạng thái đóng và mở, tương ứng với hai số 0 và 1. 9 Terabyte: 1TB= 1024 GB Nên để lưu trữ thông tin trong máy, máy tính dùng hệ đếm nhị phân (Binary) tức là hệ đếm được biểu diễn với hai chữ số 0 và 1. 3/ Các đơn vị đo thông tin: ¾ Đơn vị cơ sở: Bit (0 hoặc 1) 2
  3. 4/ Chuyển đổi giữa các hệ đếm IV/ Cấu trúc cơ bản của máy tính ¾ Hệ 10 sang hệ 2: Thực hiện liên tiếp các phép chia Hệ thống máy tính bao gồm hai hệ thống con: cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Số nhị phân 1/ Phần cứng: Bao gồm toàn bộ máy và các thiết bị tương ứng là các kết quả của phép dư chia cho 2 lấy ngoại vi là các thiết bị điện tử được kết hợp với từ đáy lên. nhau. Nó thực hiện chức năng xử lý thông tin ở mức ¾ Hệ 2 sang hệ 10: thấp nhất tức là các tín hiệu nhị phân. 9 Xét số trong hệ cơ số 2 với biểu diễn như sau: 2/ Phần mềm: Là các chương trình (Programs) do người sử dụng tạo ra điều khiển các hoạt động phần N2=dndn-1…d1d0 cứng của máy tính để thực hiện các nhiệm vụ phức Khi đó trong hệ cơ số 10 số N sẽ là: tạp theo yêu cầu của người sử dụng. Phần mềm N10=dn*2n+dn-1*2n-1+…+d1*21+d0*20 của máy tính được phân làm 2 loại: Phần mềm hệ thống (System Software) và phần mềm ứng dụng (Applications Software). V/ Các loại máy tính V/ Các loại máy tính (tt) 1/ Máy tính lớn (Mainframe): Là loại máy tính có kích 2/ Siêu máy tính (Super Computer): Là một hệ thống thước vật lý lớn, mạnh, phục vụ tính toán phức tạp. gồm nhiều máy lớn ghép song song có tốc độ tính toán cực kỳ lớn và thường dùng trong các lĩnh vực đặc biệt, chủ yếu trong quân sự và vũ trụ. Siêu máy tính Deep Blue là một trong những chiếc thuộc loại này. 3
  4. V/ Các loại máy tính (tt) V/ Các loại máy tính (tt) 3/ Máy tính cá nhân PC ( Personal Computer): Còn 4/ Máy tính xách tay (Laptop): Máy tính Laptop là tên gọi là máy tính để bàn (Desktop). Hầu hết các máy tính của một loại máy tính nhỏ, gọn có thể mang đi theo được sử dụng trong các văn phòng, gia đình. người, có thể chạy bằng pin. Một tên gọiS1 khác “Notebooks” chỉ một Laptop nhỏ. S5 V/ Các loại máy tính (tt) VI/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN 5/ Máy tính bỏ túi (Pocket PC): Hiện nay, thiết bị kỹ Sơ đồ mô tả các bộ phận cơ bản trong một máy tính thuật số cá nhân (PDA) có chức năng rất phong phú, cá nhân: như kiểm tra e-mail, ghi chú ngắn gọn, xem S1 phim, lướt Dữ liệu Dữ liệu S1 THIẾT BỊ NHẬP THIẾT BỊ XỬ LÝ THIẾT BỊ XUẤT Internet, nghe nhạc hay soạn tài liệu văn phòng… nhiều máy hiện nay được tích hợp chức năng điện thoại di động. Dữ liệu THIẾT BỊ LƯU TRỮ S5 Num Caps Scroll Esc F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10 F11 F12 Print Screen Scroll Lock Pause Lock Lock Lock ~ ! @ # $ % ^ & * ( ) + Backspace Insert Home Page Num / * ` 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 = Up Lock Tab Q W E R T Y U I O P { } | Delete End Page 7 8 9 [ ] \ Down Home PgUp + Chu trình xử lý Caps A S D F G H J K L : " 4 5 6 Enter Lưu trữ Lock ; ' Z X C V B N M < > ? 1 2 3 Shift , . Shift / End PgDn Enter 0 . Ctrl Alt Alt Ctrl Ins Del Xử lý Nhập dữ liệu Xuất thông tin thông tin 4
  5. VI/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN (tt) VI/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN (tt) 1/ Thiết bị nhập: Là thiết bị có nhiệm vụ đưa thông tin 2/ Thiết bị xử lý: Xử lý thông tin, điều khiển hoạt động vào máy tính để xử lý. máy tính. Thiết bị xử lý bao gồm: bo mạch chủ, bộ vi ¾ Các thiết bị nhập thông dụng: Chuột, bàn phím, máy xử lý. quét, webcame. Bộ xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit) VI/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN (tt) ‰ Khối xử lý trung tâm là bộ não của máy tính, điều 3/ Bộ nhớ máy tính (Thiết bị lưu trữ): Được dùng để khiển mọi Hoạt động của máy tính bao gồm 4 thành lưu trữ thông tin và dữ liệu. Bộ nhớ máy tính được phần chính: chia làm 2 loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. # Khối điểu khiển (Control Unit): Xác định và sắp xếp các 3.1/ Bộ nhớ trong (bộ nhớ trong gắn trực tiếp vào bo mạch lệnh theo thứ tự điều khiển trong bộ nhớ. chủ): Là nơi lưu giữ chương trình và xử lý thông tin chủ yếu # Khối tính toán (Arthmetic Logical Unit): Là nơi thực hiện là dưới dạng nhị phân. Có hai loại bộ nhớ trong là RAM và hầu hết các thao tác tính toán của toàn bộ hệ thống như: +, -, *, /, >,
  6. Bộ nhớ trong (tt) 3/ Bộ nhớ máy tính (tt) ¾ ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc (ROM) là một 3.2/ Bộ nhớ ngoài: Là các thiết bị lưu trữ gắn gián tiếp vào bo loại chíp nhớ đặc biệt được thiết lập từ khi sản xuất máy, nó mạch chủ thông qua dây cáp dữ liệu, các khe cắm mở rộng lưu trữ các phần mềm có thể đọc nhưng không thể viết lên … được. Thông tin không bị mất khi tắt máy. 9 Bộ nhớ ngoài là nơi lưu trữ hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, dữ liệu của máy tính. 9 Bộ nhớ ngoài bao gồm ổ cứng, đĩa mềm, CD, ổ cứng USB… 4/ Thiết bị xuất VII/ Phần mềm (Software) ‰ Các thiết bị xuất dùng để hiển thị kết quả xử lý của máy tính. 1/ Phần mềm hệ thống (System Software): Bao gồm Hệ điều Một số thiết bị tiêu biểu bao gồm: Màn hình, máy in, máy chiếu, hành (Operating System), các phần mềm đi kèm thiết bị phần loa… cứng (Driver). ¾ Khái niệm hệ điều hành: Là một hệ thống phần mềm điều hành mọi Hoạt động cơ bản của máy tính và các thiết bị ngoại vi. Nó là nền tảng cho các ứng dụng và chuơng trình chạy trên nó. Các chức năng cơ bản của HĐH: 9 Điều khiển việc Hoạt động của máy tính và các thiết bị ngoại vi. 9 Tổ chức cấp phát và thu hồi vùng nhớ. 9 Điều khiển việc thực thi chưong trình. 9 Quản lý việc truy xuất thông tin. ¾ Một số HĐH thông dụng: 6
  7. 1/ Phần mềm hệ thống (tt) 2/ Phần mềm ứng dụng # MS DOS: Hệ điều hành đơn nhiệm, làm việc với giao diện ‰ Phần mềm ứng dụng: Là các chương trình được thiết kế dòng lệnh. nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng của con người để có thể hoàn # Các phiên bản của hệ điều hành Windows: thành một hay nhiều công việc nào đó. ƒ Windows 3.x, Windows 95, Windows 98, Windows Me. ƒ Windows 2000 Pro, Windows XP, Windows Vista. ƒ Windows NT, Windows 2000 Server, Windows 2003 Server: dành riêng cho máy chủ - hệ điều hành mạng. # Ngoài ra còn có các hệ điều hành: Linux, Unix, OS/2 VIII/ Virus máy tính 2/ Phòng chống Virus 1/ Virus máy tính là gì? Virus máy tính là một chương ‰ Cài phần mềm diệt Virus BKAV, D32, Norton Anti trình phần mềm, và chương trình này được thiết kế Virus, Symatec. để có thể tự mình làm những việc mà người viết ra ‰ Quét Virus trước khi sử dụng các đĩa mềm, USB. nó đã định trước. Đặc điểm đặc trưng của Virus là ‰ Sao lưu dữ liệu thường xuyên. khả năng tự nhân bản. ‰ Virus có khả năng phá hỏng phần mềm, xóa sạch dữ liệu, ăn cắp mật khẩu… 7
  8. Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HĐH WINDOWS 1/ GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS: Hệ điều hành Windows là hệ điều hành được hãng Microsoft Module 2 phát triển theo ý tưởng giao tiếp người-máy qua các cửa sổ chứa biểu tượng nên người dùng có thể dễ dàng thao tác bằng bàn phím hay chuột máy tính. ¾ Windows là một hệ điều hành đa nhiệm, tức là trong cùng một thời điểm người dùng có thể mở SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH được nhiều chương trình cùng một lúc tùy theo bộ nhớ của máy mình đang sử dụng. WINDOWS 2000 ¾ HĐH Windows dùng các cửa sổ để giao tiếp với người sử dụng. ¾ Cửa sổ đầu tiên là màn hình nền Desktop. Các cửa sổ tiếp theo sẽ nằm trên màn hình Desktop. 2/ Cấu trúc của một Window 3/ Cấu trúc lưu trữ 1. Thanh tiêu đề (Title Bar) chứa biểu ¾ Tất cả dữ liệu của máy tượng, tiêu đề cửa sổ, nút thu nhỏ, Title Menu Bar tính đều lưu trữ trong các phóng to, tắt cửa số. bar thiết bị lưu trữ ngoài. 2. Thanh thực đơn lệnh (Menu bar) chứa các lệnh để thao tác. ¾ Cửa sổ My Computer quản lý tất cả các thiết bị 3. Thanh công cụ (Tool bar): chứa lưu trữ ngoài: đĩa mềm, các nút lệnh giúp người sử dụng đĩa cứng, đĩa CD, DVD, thao tác nhanh với ứng dụng. Tools bar USB … 4. Thanh địa chỉ (Address bar): hiển thị đường dẫn của thư mục. 5. Thanh trạng thái (Status bar): hiển thị thông tin hỗ trợ người sử dụng 8
  9. 3/ Cấu trúc lưu trữ (tt) 4/ Khái niệm tệp tin (File) ¾ Là tập hợp các thông tin có cùng bản chất và được ‰ Quy ước đặt tên các ổ lưu trữ như một đơn vị lưu trữ dữ liệu trên các vật mang đĩa: thông tin (đĩa từ, băng từ, USB....), tùy theo từng kiểu ¾ A, B: đĩa mềm tệp mà nội dung chứa đựng trong đó sẽ khác nhau. ¾ C:, D:, .. phân vùng ổ cứng. ¾ Các ký tự tiếp theo cho ổ ¾ Tệp tin có 3 đặc trưng chính là: Tên tệp, kích thước và CD, USB,… tùy thuộc vào ngày tháng cập nhật. số lượng đĩa gắn vào máy… ¾ Tên tệp (Name) : Gồm có 2 phần là Tên tệp và phần mở rộng 9 Tên tệp: Là một chuỗi các ký tự, không chứa ký tự đặc biệt như: * ? \ / “ : < >. Với hệ điều hành MSDOS tối đa là 8 ký tự và không chứa khoảng trống, với hệ điều hành Windows tối đa là 255 ký tự. 4/ Khái niệm tệp tin (tt) 5/ Khái niệm thư mục (Folder) 9 Phần mở rộng: Là cách viết tắt cho kiểu tệp tin, tối đa là 3 ký # Để tạo thuận lợi cho quá tự, giữa chúng không chứa khoảng trống và ký tự đặc biệt. trình lưu trữ và truy xuất Phần này thường do hệ thống tự quy định và đặc trưng cho dữ liệu Windows cho từng kiểu tệp. Phần mở rộng để xác định tập tin đó được tạo phép tổ chức các dữ liệu ra từ ứng dụng nào, hoặc được ứng dụng nào sử dụng. được lưu dưới dạng cây Phần mở rộng ngăn cách với tên tệp bằng một dấu chấm (.). thư mục. Với mỗi ổ đĩa ¾ Một số kiểu tập tin thông dụng: .exe – tập tin tự thi hành, .doc là một thư mục gốc – tập tin văn bản Word, .txt tập tin văn bản sơ cấp, .mp3 – tập trong đó chứa các tập tin tin nhạc nén, .jpg – tập tin hình ảnh … hoặc các thư mục con. Bản thân trong mỗi thư mục con có thể chứa trong nó các tập tin và các thư mục con khác. 9
  10. 5/ Khái niệm thư mục (tt) 6/ Khái niệm lối tắt (Shortcut) # Biểu tượng của thư mục là màu vàng. ¾ Shortcut là một tập tin đặc biệt chỉ # Thư mục không có phần mở rộng. chứa đường đến # Các ổ đĩa trong cửa sổ My Computer là các thư mục một tập tin, hoặc gốc quản lý các thư mục và tập tin. một thư mục. ¾ Shortcut dùng để # Thư mục con là thư mục nằm trong thư mục khác. truy cập nhanh đến # Thư mục hiện hành là thư mục đang làm việc. một tập tin, thư mục. ¾ Biểu tượng của lối tắt luôn có hình mũi tên đặc trưng đi kèm. 7/ Các phím cơ bản trên bàn phím 8/ Một số chức năng của chuột  Space bar (dài nhất): tạo 1 ký tự trống.  Å (Back Space): xóa về trước 1 ký tự.  Nhấn đơn: chọn 1 đối tượng (nút bên  Delete: xóa về sau 1 ký tự (nằm bên phải con trỏ). trái), thực hiện 1 lệnh  Windows: mở Start Menu. trên menu.  Caps Look: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.  Nhấn đúp: mở một  Shift: gõ phím phụ (ký tự trên đầu) trên phím 2 chức cửa sổ (nút bên trái) năng.  Nhấn phải: hiện menu ngữ cảnh của các đối tượng.  Bi lăn: cuộn màn hình làm việc. 10
  11. Các dạng con trỏ chuột 9/ Khởi động & Tắt máy  Mũi tên trắng: trạng thái bình thường. ¾ Khởi động: Nhấn nút  Đồng hồ cát: Đang bận thực hiện một lệnh nào đó. Power (lớn nhất) trên  Mũi tên 2 chiều (màu đen): thay đổi kích thước. thùng máy.  Mũi tên 4 chiều (màu đen): chọn, di chuyển vị trí. ¾ Tắt máy: Vào Start – Shutdown (Turn Off). Chọn Shutdown (Turn Off) trong hộp thoại. Câu hỏi và bài tập Câu hỏi và bài tập (tt) Câu 1: Phát biểu nào sau đây không chính xác về tên Câu 3: Đối tượng nào trong các đối tượng sau trực tiếp các ổ đĩa trong My Computer. chứa dữ liệu của máy tính. a) Đĩa mềm luôn có tên là A: a) Thư mục - folder. b) Đĩa CD luôn có tên là E: b) Ổ đĩa – drive c) Đĩa cứng luôn bắt đầu từ C: d) Tên B: Không dùng để đặt tên cho các ổ cứng, USB. c) Tập tin – file. d) Bộ vi xử lý - CPU. Câu 2: Tên tiếng Việt nào sau không trùng với tên tiếng Câu 4: HĐH Windows lưu trữ trên thiết bị nào trong các Anh dùng chỉ các thành phần một Window. thiết bị sau? a) Title bar: thanh tiêu đề. a) RAM c) Đĩa mềm b) Tools bar: thanh thực đơn lệnh. c) Scroll bar: thanh cuộn. b) ROM d) Đĩa cứng d) Status bar: thanh trạng thái 11
  12. 1/ Khởi động các ứng dụng # Trên màn hình Dekstop: Nhấn đúp vào các biểu tượng. # Trên Start Menu: Vào menu Programs. Kích chuột vào ứng Bài 2 dụng. # Cửa sổ Run: Nhập tên của ứng dụng cần chạy. Nhấn OK. Ví dụ: winword, Excel, notepad, calc, mspaint. THAO TÁC VỚI CỬA SỔ 2/ Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ 3/ Thu nhỏ cửa sổ ¾ Kích chuột vào tiêu đề cửa sổ trên thanh tác vụ ¾ Nhấn nút _ (Minimize) trên thanh tiêu đề của cửa sổ. (Taskbar) ¾ Hoặc kích phải trên tiêu đề cửa sổ. Chọn Minimize. ¾ Windows + D: thu nhỏ tất cả các cửa sổ. ¾ Dùng tổ hợp phím Alt + Tab. 12
  13. 4/ Phóng to cửa sổ 5/ Đóng cửa sổ ¾ Nhấn nút Maximize trên thanh tiêu đề (Title bar). ¾ Nhấn nút Close (X) trên thanh tiêu đề. ¾ Kích chuột phải trên thanh tiêu đề. Chọn Maximize. ¾ Nhấn tổ hợp phím Alt + F4. ¾ Hoặc kích đúp chuột và thanh tiêu đề. ¾ Kích phải trên tiêu đền cửa sổ. Chọn Close. ¾ Vào menu File – chọn Close. 6/ Sử dụng phím tắt 7/ Sắp xếp các cửa sổ ‰ Nhấn phím F10 để kích hoạt thực đơn lệnh của ứng ‰ Mở nhiều cửa sổ. dụng bất kỳ. ‰ Nhấp phải chuột trên thanh Taskbar và chọn một ‰ Dùng tổ hợp phím Alt + Ký tự gạch chân trên trong các kiểu sắp xếp: Sắp so le, sắp theo hàng menu, nút nhấn, … để thực hiện lệnh thay cho hoặc sắp theo cột. chuột. ‰ Trên menu: dùng ký tự gạch chân để thực hiện lệnh. 13
  14. 1/ Cấu trúc Desktop ‰ Các biểu tượng mặc định: ¾ My Documents: Thư mục dành riêng của người Bài 3 dùng. ¾ My Computers: Quản lý các ổ đĩa. ¾ My Networks Place: Truy cập tài nguyên trên mạng nội bộ. ¾ Recycle Bin: Thùng rác LÀM VIỆC VỚI MÀN ¾ Internet Explorer: Truy cập Internet. ‰ Thanh tác vụ (Taskbar): quản lý các cửa sổ. HÌNH NỀN DESKTOP ‰ Start Menu: Chứa các menu liên kết đến các ứng dụng, các tiện ích khác của HĐH… 2/ Sử dụng Start Menu 2.2/ Tùy biến Start Menu 2.1/ Thao tác với Start ‰ Click phải trên Taskbar. Chọn Properties. Menu: ‰ Show small icon in Start Menu: hiển thị các biểu tượng dạng nhỏ nhất trên Start Menu. ¾ Nhấn phím Windows, hoặc kích chuột vào nút Start để kích hoạt. ¾ Di chuyển chuột (hoặc phím mũi tên) để chọn. ¾ Kích chuột (hoặc nhấn Enter) để thực hiện lệnh. 14
  15. 3/ Sử dụng Taskbar 3.1/ Tùy biến Taskbar ¾ Kích phải trên Taskbar. Chọn Properties. ¾ Auto Hide: Chế độ tự động ẩn Taskbar khi làm việc # Taskbar dùng để quản lý các cửa sổ (ứng dụng) với cửa sổ. đang hoạt động trên máy. ¾ Always top: Luôn hiển thị Taskbar lên trên cùng. # Taskbar có thể nằm ở 4 biên của màn hình Desktop. # Kích thước của Taskbar có thể thay đổi bởi người sử dụng. 3.2/ Tùy biến khay hệ thống 4/ Thay đổi màn hình nền ™ Kích phải trên khay hệ thống. Chọn Properties. ¾ Kích phải tại khoảng ™ Show Clock: hiển thị đồng hồ. trống trên Desktop. Chọn Properties. ¾ Chọn thẻ Background (Desktop) ¾ Chọn 1 hình trong danh sách bên dưới. ¾ Nhấn nút Browse để tìm chọn hình lưu ở nơi khác. 15
  16. 5/ Chế độ bảo vệ màn hình (Screen Saver) 6/ Thay đổi giao diện Windows ¾ Kích phải tại khoảng # Kích phải chuột tại trống Dekstop. Chọn khoảng trống trên Properties. Desktop. Chọn ¾ Chọn thẻ Screen Properties. Chọn Saver. Chọn một thẻ Appearance. kiểu trong danh # Chọn một mẫu sách. trong Scheme. ¾ Thiết lập thời gian # Trả về kiểu mặc đợi trong mục Wait định: Chọn mẫu ¾ Settings: thay đổi Windows theo ý người sử Standard. dụng. ¾ Preview: xem trước. 7/ Thiết lập độ phân giải 8/ Sắp xếp các biểu tượng trên Desktop # Trong Display ‰ Kích phải tại vị trí trống trên Desktop. Properties. Chọn thẻ ‰ Chọn Arrange Icons. Settings. ¾ Auto Range: Sắp xếp tự động. # Chọn số lượng màu ¾ By Name: Sắp theo tên. ¾ By Type: Theo kiểu tập tin, thư mục. trong mục Colors. ¾ By Size: Theo dung lượng của biểu tượng. Mặc định là High ¾ By Date: Sắp theo ngày tạo lập. color 24bit. # Chọn độ phân giải trong mục Screen Area. Chuẩn là 800 X 600. # Chọn độ phân giải lớn thì chữ hiển thị sẽ nhỏ và ngược lại. 16
  17. I/ Khởi động BÀI 4 ‰ Nhấn đúp vào biểu tượng My Computer trên màn hình Desktop. QUẢN LÝ TỆP TIN VÀ THƯ MỤC VỚI MY COMPUTER II/ Hiển thị thanh công cụ III/ Làm việc với tệp tin & thư mục ‰ Windows Explorer cần 2 thanh công cụ: 1/ Tạo mới tập tin (NEW): ¾ Standard Buttons: Chứa các lệnh từ menu giúp thao tác ‰ Mục đích: Chứa nội dung văn bản, hình họa, video… nhanh với tập tin và thư mục. ‰ Thực hiện: ¾ Address bar: hiển thị đường dẫn của tập tin, thư mục. ¾ Chọn nơi lưu tập ‰ Vào menu Views – Toolbars. Đánh dấu vào các tin (đĩa, thư mục). thanh công cụ cần hiển thị. ¾ Kích phải chuột tại vị trí trống. ¾ Chọn New – Kích chọn 1 kiểu tập tin trong danh sách. ¾ Đặt tên cho tập tin (không được trùng tên với tập tin đã có). 17
  18. 2/ Nhập nội dung cho tập tin 3/ Tạo mới 1 thư mục (New) ‰ Nhấn đúp vào tên tập tin. ‰ Chọn nơi đặt thư mục. ‰ Nhập nội dung bất kỳ. ‰ Kích phải chuột tại vị trí trống. ‰ Đóng cửa sổ của tập tin lại. ‰ Chọn New – Folder. ‰ Chọn Yes để lưu nội dung tập tin lại. ‰ Nhập tên cho thư mục vừa tạo. 4/ Tạo mới 1 lối tắt 5/ Đổi tên (Rename) ‰ Cách 1: ‰ Cách 1: Kích phải ¾ Truy cập vào nơi chứa ứng dụng. chuột trên đối tượng ¾ Kích phải chuột trên đối tượng cần tạo lối tắt. cần đổi tên. Chọn Chọn Send to – Desktop (Create Shortcut) Rename.Nhập tên mới. ‰ Cách 2: ‰ Cách 2: Kích chọn đối ¾ Kích phải tại vị trí trống trên Desktop. Chọn New tượng. Nhấn phím F2. – Shortcut. Nhấn nút Browse chọn đường dẫn Nhập tên mới. của tập tin, thư mục cần tạo lối tắt. Nhấn OK. Nhấn Next. ¾ Nhập tên cho shortcut. Nhấn Finish. 18
  19. 6/ Xóa (Delete) 7/ Sao chép (Copy) và di chuyển (Move) ‰ Cách 1: Kích phải ‰ Sao chép (Copy): chuột trên đối tượng ¾ Kích phải chuột trên đối tượng cần sao chép. cần xóa. Chọn Delete. Nhấn Yes. Chọn Copy – tức sao chép. (hoặc nhấn Ctrl + C). ‰ Cách 2: Kích chuột ¾ Truy cập vào thư mục - nơi cần copy đến. Kích chọn đối tượng cần phải chọn Paste – tức dán. (hoặc nhấn Ctrl + V) xóa. Nhấn phím Delete. Nhấn Yes. ‰ Di chuyển (Move):  Lưu ý: Để xóa hẳn đối ¾ Kích phải chuột trên đối tượng cần di chuyển. tượng khỏi mà không Chọn Cut – tức cắt (hoặc Ctrl + X). cho vào trong thùng ¾ Truy cập vào thư mục - nơi cần copy đến. Kích rác thi nhấn giữ phím phải chọn Paste – tức dán. (Hoặc Ctrl + V) Shift khi xóa BÀI TẬP 8/ Chọn các đối tượng ‰ Trong ổ đĩa C:\ tạo 2 thư mục tx_QuangNgai và ‰ Chọn nhiều đối tp_DaNang tượng gần nhau: Nhấn giữ Shift + phím ‰ Trong thư mục tx_QuangNgai tạo 2 thư mục con là mũi tên (Hoặc Kích DaiViet và Daotao. giữ chuột và vây ‰ Trong thư mục DaiViet tạo 2 tệp tin vanban.txt và vùng hiển thị các đối tệp giaymoi.txt tượng cần chọn). ‰ Đổi tên thư mục tx_QuangNgai thành thư mục ‰ Chọn nhiều đối tp_QuangNgai tượng rời rạc: Giữ Ctrl + kích chuột chọn ‰ Sao chép tất cả các thư mục trong thư mục từng đối tượng cần tp_QuangNgai vào trong thư mục tp_DaNang chọn. ‰ Đổi tên thư mục tp_DaNang thành VietNam ‰ Ctrl + A: Chọn tất cả ‰ Xóa thư mục VietNam các đối tượng. 19
  20. 9/ Kiểu hiển thị 10/ Sử dụng thanh công cụ ‰ Kích phải chuột tại vị trí trống bất kỳ trong thư mục cần đổi kiểu hiển thị. ‰ Back: quay về cửa sổ trước đó. ‰ Chọn View: ¾ Large Icons: Biểu ‰ Forward: tiến tới trang trước khi quay về. tượng phóng to. ‰ Up: Lên thư mục cha. ¾ Small Icons: Biểu ‰ Searchs: Ẩn/hiện cửa sổ tìm kiếm. tượng thu nhỏ. ‰ Folders: Ẩn/hiện cây thư mục. ¾ List: Dạng danh sách liệt kê. ¾ Details: Chi tiết (Tên, Ngày giờ, dung lượng…) ¾ Thumbnails: Thu nhỏ nội dung bên trong – dành để xem trước hình ảnh. 11/ Sử dụng thanh trạng thái (Status Bar) 12/ Xem thuộc tính các phân vùng ổ cứng # Vào menu Views – Status Bar để hiển thị # Kích phải trên đĩa chọn thanh trạng thái. Properties. Chọn thẻ # Thanh trạng thái cho biết: General. 9 Tổng số tập tin & thư mục có trong thư mục hiện 9 Used space: dung lượng tại (Object). đĩa dùng. 9 Tổng dung lượng. 9 Free space: dung lượng còn trống 9 Capacity: Tổng dung lượng đĩa. 9 Label: Nhãn đĩa 20
nguon tai.lieu . vn