Xem mẫu

MÔN TIN HỌC
Chương 5

CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRONG VB
5.1 Biến dữ liệu & định nghĩa biến
5.2 Các kiểu dữ liệu định sẵn của VB 6.0.
5.3 Việc dùng & tạo class đối tượng
5.4 Các tính chất chính yếu của biến dữ liệu
5.5 Hằng gợi nhớ

Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM

Môn: Tin học
Chương 5: Các kiểu dữ liệu trong VB
Slide 129

5.1 Biến dữ liệu
Mỗi ứng dụng thường xử lý nhiều dữ liệu, ta dùng khái niệm "biến" để
lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ máy tính, mỗi biến lưu trữ 1 dữ liệu của
chương trình.
Mặc dù VB không đòi hỏi, nhưng ta nên định nghĩa rõ ràng từng biến
trước khi truy xuất nó để code của chương trình được trong sáng, dễ
hiểu, dễ bảo trì và phát triển.
Định nghĩa 1 biến là:
Định nghĩa tên nhận dạng cho biến,
Kết hợp kiểu với biến để xác định cấu trúc dữ liệu của biến,
Định nghĩa tầm vực truy xuất biến.
Cú pháp đơn giản của lệnh định nghĩa biến:
[Static|Public|Private|Dim] AVariable As Type
tại từng thời điểm, biến chứa 1 giá trị (nội dung) cụ thể. Theo thời gian
nội dung của biến sẽ bị thay đổi theo tính chất xử lý của code.
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM

Môn: Tin học
Chương 5: Các kiểu dữ liệu trong VB
Slide 130

Định nghĩa tên biến
Cách đặt tên cho 1 biến (hay cho bất kỳ phần tử trong chương trình):
Tên biến có thể dài đến 255 ký tự,
Ký tự đầu tiên phải là một ký tự chữ (letter),
Các ký tự tiếp theo có thể là các ký tự chữ (letter), ký số (digit), dấu
gạch dưới,
Tên biến không được chứa các ký tự đặc biệt như các ký tự: ^, &, ),
(,%, $, #, @, !, ~, +, -, *, …
VB không phân biệt chữ HOA hay chữ thường trong tên biến.
Ví dụ: Tên biến hợp lệ
Tên biến không hợp lệ
+ Base1_ball
+ Base.1: vì có dấu chấm
+ ThisIsLongButOk
+ Base&1: vì có dấu &
+ 1Base_Ball: ký tự đầu là 1 số
Nên chọn tên biến ngắn gọn nhưng thể hiện rõ ý nghĩa. Ví dụ: Ta muốn
có một biến để lưu hệ số lãi suất ngân hàng (Interest Rate), ta nên dùng
tên biến là: InterestRate hoặc Irate chứ không nên dùng tên biến là IR…
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM

Môn: Tin học
Chương 5: Các kiểu dữ liệu trong VB
Slide 131

Định nghĩa tên biến (tt)
Với ví dụ ở trước, dòng lệnh sau đây:
IterestRateEarned = Total*InterestRate
sẽ dễ hiểu hơn dòng lệnh
IE = T*IR
Khi viết tên biến ta nên viết hoa chữ đầu tiên của một từ có ý
nghĩa.
Ví dụ: InterestRate sẽ dễ đọc hơn interestrate hay
iNTERestRaTe…
Không được dùng tên biến trùng với các từ khoá như: Print, Sub,
End… (từ khóa là những từ mà ngôn ngữ VB đã dùng cho những
thành phần xác định của ngôn ngữ)

Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM

Môn: Tin học
Chương 5: Các kiểu dữ liệu trong VB
Slide 132

5.2 Các kiểu dữ liệu cơ bản định sẵn của VB
Byte: 1 byte, 0 to 255
Boolean: 2 bytes, True or False
Integer: 2 bytes, -32,768 to 32,767
Long (long integer): 4 bytes
-2,147,483,648 to 2,147,483,647
Single (single-precision floating-point):4 bytes
-3.402823E38 to -1.401298E-45 ;1.401298E-45 to 3.402823E38
Double (double-precision floating-point): 8 bytes
-1.79769313486231E308 to -4.94065645841247E-324;
4.94065645841247E-324 to 1.79769313486232E308
Currency (scaled integer): 8 bytes
-922,337,203,685,477.5808 to 922,337,203,685,477.5807
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM

Môn: Tin học
Chương 5: Các kiểu dữ liệu trong VB
Slide 133

nguon tai.lieu . vn