Xem mẫu

  1. Chương 4 TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN MICROSOFT WORD
  2. BÀI 1 TẠO VÀ LƯU TRỮ MỘT TÀI LIỆU MỚI
  3. I/ Giới thiệu về Word q Là 1 trong 6 phần mềm của bộ Microsoft Office của hãng Microsoft (Mỹ) sáng lập. q Là phần mềm chuyên dùng xử lý văn bản trong công tác văn phòng. q Tệp tin thi hành của Word có tên: winword.exe (Nằm trong đường dẫn: C:\Program Files\Microsoft Office\Office\Winword. exe) q Tệp tin mà Word sinh ra có phần mở rộng là: *.doc
  4. II/ Màn hình làm việc của Word
  5. III/ Tạo tệp tin văn bản mới q Khi khởi động, MS-Word tự động tạo ra sẵn một tài liệu trắng với tên là Document1. q Hoặc nhấn nút New Blank Document trên thanh công cụ. q Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+N. q Hoặc vào Menu File, chọn New. New Blank Document
  6. IV/ Mở tệp tin văn bản đã có q Vào Menu File, chọn Open (Ctrl+O). Chọn nơi có chứa tài  Kích chọn  liệu cần mở một tập  tin muốn  mở Chọn Open để mở < Chú ý: Có thể chọn nhiều tập tin để mở cùng một lúc.
  7. V/ Lưu văn bản q Vào Menu File, chọn Save hoặc Save As… Chọn vị trí lưu  (Ổ đĩa, thư mục  Có thể tạo ra thư  nào) mục mới bằng  cách kích vào đây Xác nhận lưu  Đặt tên cho tập  tin 
  8. VI/ Phóng to, thu nhỏ khung nhìn văn bản q Mặc định khung nhìn tài liệu được đặt tỉ lệ 100%. Người dùng có thể tăng hoặc giảm tỉ lệ khung nhìn bằng công cụ Zoom. q Thay đổi khung nhìn không làm thay đổi kích thước kí tự trên tài liệu khi in. q Cách thực hiện: Ø Cách 1: Kích chuột vào menu View, chọn Zoom. Ø Cách 2: Kích chuột vào hộp Zoom trên thanh công cụ. Ø Cách 3: Giữ phím Crtl và lăn bi giữa của chuột
  9. BÀI 2 CÁC THAO TÁC SOẠN THẢO VĂN BẢN
  10. I/ Vấn đề gõ tiếng Việt trong văn bản < Để gõ được tiếng Việt trong trình soạn thảo văn bản Word và cũng như hầu hết tất cả các phần mềm chạy trên môi trường Windows ta phải cài đặt vào máy tính một chương trình phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt. < Có rất nhiều phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt khác nhau. Thường dùng nhất là 2 phần mềm: VietKey và UniKey. < Trong tất cả các bộ gõ tiếng Việt thì bảng mã và Font chữ đều phải phù hợp với nhau.
  11. 1/ Bảng mã và font chữ tiếng Việt Bảng mã Font TCVN3 (Là bảng mã tiêu -Font ABC chuẩn quốc gia) -Tên các Font bắt đầu bằng dấu chấm và 2 chữ Vn -vd: .Vntime, .VnArial,... VNI (do Vietnam -Font VNI International phát triển) -Tên các Font bắt đầu bằng chữ VNI. -vd: VNI-Times) Bảng mã Unicode. Đây -Các Font có sẵn trong mọi máy tính là bảng mã theo tiêu cài HĐH Windows chuẩn quốc tế và được -Vd: Times New Roman, Arial, khuyến cáo nên dùng Tahoma, Verdana,... trong mọi phần mềm.
  12. 2/ Kiểu gõ tiếng Việt q Có 2 kiểu gõ phổ biến là Telex và VNI. Ø Gõ tiếng việt theo kiểu Telex: Ø Gõ tiếng việt theo kiểu VNI: f = huyền số 1 = dấu sắc s = sắc số 2 = dấu huyền  r = hỏi x = ngã  số 3 = dấu hỏi  j = nặng số 4 = dấu ngã  aa = â số 5 = dấu nặng  aw = ă số 6 = dấu mũ (â, ê) oo = ô ow = ơ số 7 = dấu râu (ơ,  uw = ư số 8 ư) ee =ê số 9 = dấu trăng (ă) dd = đ
  13. II/ Các phím di chuyển con trỏ văn bản @ Home: Đưa con trỏ về đầu dòng hiện tại @ End: Đưa con trỏ về cuối dòng hiện tại @ Ctrl + Home: Đưa con trỏ đến vị trí đầu tiên của tài liệu @ Ctrl + End: Đưa con trỏ đến vị trí cuối cùng của tài liệu @ Page Up: Dịch chuyển con trỏ lên 1 trang màn hình @ Page Down: Dịch chuyển con trỏ xuống 1 trang màn hình
  14. III/ Chế độ ghi chèn/ghi đè q Chế độ ghi chèn: Ký tự nhập được chèn ngay tại vị trí con trỏ nhập, toàn bộ ký tự đằng sau con trỏ dịch chuyển sang phải. q Chế độ ghi đè: Ký tự nhập được chèn ngay tại vị trí con trỏ nhập, con trỏ dịch chuyển sang phải và ghi đè lên ký tự liền sau nó. q Phím dùng để chuyển đổi qua lại giữa 2 chế độ ghi chèn và ghi đè là phím Insert.
  15. IV/ Chọn vùng làm việc q Chọn một câu: Nhấn Ctrl và kích vào vị trí bất kì trong câu. q Chọn một dòng: Nhấp vào vị trí bên trái của dòng. q Chọn một đoạn: Nhấp đôi vào khoảng trống bên trái của một dòng trong đoạn. q Chọn một khối: Nhấn Shift và di chuyển chuột từ vị trí đầu đến cuối đoạn. q Chọn một khối bất kì: Nhấn giữ phím Alt và kéo chuột. q Chọn toàn bộ văn bản: Ctrl+A
  16. IV/ Chọn vùng làm việc (tt) q Rê chuột từ điểm đầu đến điểm cuối khối văn bản cần chọn. q Hoặc có thể để con nháy đầu khối văn bản cần chọn, bấm phím Shift+Các phím mũi tên.
  17. V/ Sao chép và di chuyển văn bản v Chọn vùng văn bản cần sao chép hay di chuyển. q Sao chép: Ø Kích chọn biểu tượng hay vào Edit, chọn Copy (Ctrl+C). Ø Di chuyển con trỏ văn bản đến vị trí cần dán. Ø Kích chọn biểu tượng hay vào Edit, chọn Paste (Ctrl+V). q Di chuyển: Ø Edit, chọn Cut (Ctrl+X) Ø Di chuyển con trỏ văn bản đến vị trí cần dán. Ø Edit, chọn Paste (Ctrl+V).
  18. VI/ Sử dụng chức năng Undo và Redo q Chức năng Undo dùng để quay về trước đó một thao tác. Ø Kích vào biểu tượng hay nhấn tổ hợp phím Ctrl+Z q Chức năng Redo ngược lại với chức năng Undo. Ø Kích vào biểu tượng hay nhấn tổ hợp phím Ctrl+Y
  19. VII/ Công cụ kiểm tra chính tả, sửa lỗi ngữ pháp tiếng Anh q Bật / tắt cộng cụ kiểm tra chính tả và ngữ pháp: Vào Tools - Options -> Chọn Spelling & Grammar. Bỏ dấu chọn Check spelling as you type và Check Grammar as you type.
  20. VIII/ Định dạng trang in q Thao tác này cho phép xác định chính xác vị trí của nội dung văn bản trong tờ giấy in. q Vào menu File -> Page setup. Lề trên, dưới, trái, phải Định Lề của gáy 2 trang dạng lề liên tiếp nhau cho gáy Vị trí cho gáy Cho phép in 2 trang văn Lề cho tiêu bản trên cùng một trang in đề đầu trang và chân trang
nguon tai.lieu . vn