Xem mẫu
- Khoa Thuỷ văn – Tài nguyên nước
Bộ môn Thuỷ văn – Tài nguyên nước
THUỶ VĂN CÔNG TRÌNH
Chương 4: Tính toán các đặc trưng
thuỷ văn thiết kế
1
- 4.1 Nhiệm vụ và nội dung
Nhiệm vụ:
Khi thiết kế các công trình thuỷ lợi cần đảm bảo yêu
cầu ở một mức độ nhất định về quy mô kích thước
công trình, mức bảo đảm cấp nước. Trong khi các đặc
trưng thủy văn thay đổi liên tục theo thời gian(ngày,
tháng, năm) ngẫu nhiên. Do vậy phải tính toán xác
định, lựa chọn đặc trưng đại biểu làm tài liệu thiết kế.
Mức độ đảm bảo thường được biểu thị qua tần suất
đảm bảo Pđb = P(qcấp ≥ q) trong đó q là yêu cầu cấp
nước, qcấp là lượng nước mà công trình cấp được.
2
- • Tần suất bảo đảm một số ngành
- Cấp nước tưới: 75% 85%
- Thuỷ điện: 85% 95%
- Cấp nước cho nhà máy nhiệt điện: 85% 95%
- Cấp nước cho các ngành luyện kim: 90% 95%
3
- 4.1 Nhiệm vụ và nội dung
4500
m3/s
Dòng chảy tháng trạm Tạ Bú
4000
3500
3000
Các đặc trưng thuỷ văn biến đổi theo thời
2500
1961
1962
2000
gian và mang tính ngẫu nhiên. 1963
1500
1000
500
0
4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
- 4.1 Nhiệm vụ và nội dung
Nội dung tính toán:
• Dòng chảy năm thiết kế (cấp nước…)
• Dòng chảy lũ thiết kế (chống lũ…)
• Dòng chảy kiệt thiết kế (cấp nước…)
• Mực nước thiết kế
• Dòng chảy bùn cát
5
- 4.2 Tài liệu phục vụ tính toán
1. Quy phạm, quy định, tiêu chuẩn tính toán (QPTL C6-77)
2. Các nguồn tài liệu sẵn có:
Tài liệu đặc trưng thủy văn do Tổng cục khí tượng thủy văn
chỉnh biên và đã xuất bản dưới hình thức niên giám và sổ đặc
trưng; Tuy nhiên tại các vị trí công trình không phải lúc cũng có
đầy đủ số liệu. Do vậy trong khi tính toán chia ra 3 trường hợp
(trường hợp có đủ số liệu, có ít số liệu, không có số liệu). Khi đó
phải thu thập thêm :
- Tài liệu thủy văn ở các trạm dùng riêng;
- Tài liệu điều tra khảo sát thủy văn vùng công trình;
6
- 4.2 Tài liệu phục vụ tính toán
- Tài liệu tổng hợp tình hình thủy văn từng địa phương, đặc điểm
thủy văn các tỉnh.
- Tài liệu điều tra khảo sát thủy văn vùng công trình;
- Tài liệu tổng hợp tình hình thủy văn từng địa phương, đặc điểm
thủy văn các tỉnh.
3. Thiết lập hệ thống các trạm đo (trạm quan trắc) để thu thập
thông tin khí tượng thuỷ văn
+ Trạm KT: trạm chỉ đo một số yếu tố khí tượng: mưa, gió, bốc
hơi…
+ Trạm KH: đo tương đối đầy đủ các yếu tố KTvà mức độ chi tiết
+ Trạm thuỷ văn: phân cấp (Giáo trình TVCT – Tr. 76)
7
- 4.2 Tài liệu phục vụ tính toán
CÈm Khª L÷ V©n
Phó Thä T©n Yªn
Yªn LËp L-¬ng Lç V¨n TËp Vïng Trung Du S«ng Th¸i B×nh
L©m Thao Tø HiÖp
VÜnh Yªn Thanh Lanh
g Du S«ng Hång B¾c Giang
Phó C-êng
ViÖt Tr× §a Phóc ViÖt Yªn
VÜnh T-êng
Th¸i Hoµ Yªn L¹c Phóc Yªn Phóc Léc Ph-¬ng
Thanh S¬n
B»ng Lu©n Yªn Phong B¾c Ninh
Thanh S¬n Phó C-êng §µi Dinh
Thanh Thuû Yªn L·ng
Vâ MiÕu S¬n T©y §«ng Anh QuÕ Vâ Th¾ng C-¬ng
S¬n T©y
Tõ S¬n Ph¶ L¹i
Ph¶ L¹i
Ba V× Ba V× Liªn M¹c Yªn Viªn Ch©u CÇu
Th-îng C¸t BÕn Hå Nh©n Th¾ng
Th¹ch ThÊt Trung H-ng BÕn BÝnh
Minh Quang
ThuËn Thµnh ViÖt TiÕn
L¸ng Gia L-¬ng
Yªn L-¬ng Quèc Oai
Phï C¸t Hµ §«ng CÈm Giµng
V¨n Giang BÇn Yªn Nh©n H¶i D-¬ng
D©n Hoµ Chóc S¬n KÎ SÆt
Tu Lý Xu©n Mai
L-¬ng S¬n
Thanh Oai Kho¸i Ch©u
Cao S¬n Th-êng TÝn Gia Léc
Hoµ B×nh Ba Th¸ ¢n Thi
Ba Th¸
Yªn Th-êng B¾c S¬n §ång Quan Thanh MiÖn
Phó Xuyªn Ninh G
Chî Bê
Mạng lưới quan trắc khí tượng thuỷ văn ở miền Bắc Vïng T¶ S«ng Hång
8
Vïng H÷u Ng¹n S«ng Hång
- 4.3 Tính toán đặc trưng dòng chảy
năm thiết kế
I. Các khái niệm
a. Dòng chảy năm: là lượng dòng chảy sinh ra của lưu vực trong
thời đoạn bằng một năm cùng với sự thay đổi của nó trong năm.
Các đại lượng biểu thị:
Wn (m3), Qn (m3/s), Mn (l/s.km2), Yn (mm), n
Wn = 31,5.106.Qn = 31,5.103.M.F = Yn.F.103
b. Chuẩn dòng chảy năm: là trị số trung bình đặc trưng dòng chảy
năm trong thời kỳ nhiều năm đã tiến tới ổn định, với điều kiện
cảnh quan địa lý, địa chất không thay đổi…
9
- 4.3 Tính toán đặc trưng dòng chảy
năm thiết kế
I. Các khái niệm
Các đại lượng biểu thị chuẩn dòng chảy năm:
W0 (m3), Q0 (m3/s), M0 (l/s.km2), Y0 (mm), 0
n
1
Khi n đủ lớn thì Q0 tính theo công thức: Qo Q i
.
n i1
Tính ổn định nhận biết khi ta thêm vào chuỗi số liệu m
năm thì giá trị Q0 thay đổi rất ít.
n nm
1 1
Q Q
nm
Q0 Q0
n
i i
n i1 nm i1
10
- 4.3 Tính toán đặc trưng dòng chảy
năm thiết kế
Khái niệm
c. Dòng chảy năm thiết kế: là dòng chảy năm được tính ứng
với một tần suất thiết kế nào đó.
Các đặc trưng biểu thị:
Wnp(m3), Qnp(m3/s), Mnp(l/s.km2), Ynp(mm)
d. Mùa dòng chảy. Trong năm dòng chảy thường chia thành
2 mùa có tính chất khác nhau giữa mùa lũ và mùa kiệt. Do
vậy việc NC cũng tiến hành cho các mùa. Có 2 khái niệm
năm: năm lịch và năm thuỷ văn (bắt đầu vào mùa lũ và kết
thúc vào mùa kiệt kế tiếp).
11
- 4.3 Tính toán đặc trưng dòng chảy
năm thiết kế
I. Các khái niệm
Tiêu chuẩn phân mùa: lũ và kiệt
Các tháng mùa lũ là tháng có lưu lượng dòng chảy bình quân
tháng lớn hơn lưu lượng dòng chảy bình quân năm với một
tần suất xuất hiện lớn hơn 50%:
12
- 4.3 Tính toán đặc trưng dòng chảy
năm thiết kế
11000
Năm 1981 Năm 1982
9000
L-u l-îng b×nh qu©n ngµy Q(m3/s)
7000
5000
3000
1000
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
-1000
Năm thuỷ văn
t (ngµy)
Từ tháng VI đến tháng V năm sau
Mïa kiÖt Mïa lò Mïa kiÖt Mïa lò
13
- 4.3 Tính toán đặc trưng dòng chảy
năm thiết kế
Năm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
1962 5.7 1.82 1.38 3.82 25.3 99.4 84.7 51.4 20.9 13.3 7.85 4.85 26.7
1963 2.66 2.48 2.37 2.79 5.27 5.5 33.9 73 45.9 15 11 6.09 17.2
1964 4.36 2.6 2.42 18.2 12.2 29.6 75.4 28.8 96.2 30.4 12.1 7.92 26.7
1965 4.19 3.62 3.5 30.2 19.4 127 98.2 28.7 21.3 18.5 12 9.18 31.3
1966 4.59 4.2 3.63 8.02 3.79 70.4 40.1 33.1 18.8 6.14 5.12 4.31 16.9
1967 2.28 2.66 2.94 11.6 19.4 18.1 12.7 27.4 51.6 7.38 5.21 3.52 13.7
1968 2.7 2.7 4.42 22 9.86 65.9 60.8 131 56.4 20.2 8.44 6.66 32.6
1969 3.77 3.69 2.97 6.74 30.2 16.4 9.81 95.1 28.4 10.1 9.03 4.24 18.4
1970 2.57 2.24 2.2 5.6 14.4 56.3 83 54 27 8.65 4.91 3.6 22.0
1971 2.24 1.65 2.16 2.34 43.4 33.4 157 164 40.1 13.6 6.12 3.62 39.1
14
- 4.3 Tính toán đặc trưng dòng chảy
năm thiết kế
Năm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
1962 5.7 1.82 1.38 3.82 25.3 99.4 84.7 51.4 20.9 13.3 7.85 4.85 26.7
1963 2.66 2.48 2.37 2.79 5.27 5.5 33.9 73 45.9 15 11 6.09 17.2
1964 4.36 2.6 2.42 18.2 12.2 29.6 75.4 28.8 96.2 30.4 12.1 7.92 26.7
1965 4.19 3.62 3.5 30.2 19.4 127 98.2 28.7 21.3 18.5 12 9.18 31.3
1966 4.59 4.2 3.63 8.02 3.79 70.4 40.1 33.1 18.8 6.14 5.12 4.31 16.9
1967 2.28 2.66 2.94 11.6 19.4 18.1 12.7 27.4 51.6 7.38 5.21 3.52 13.7
1968 2.7 2.7 4.42 22 9.86 65.9 60.8 131 56.4 20.2 8.44 6.66 32.6
1969 3.77 3.69 2.97 6.74 30.2 16.4 9.81 95.1 28.4 10.1 9.03 4.24 18.4
1970 2.57 2.24 2.2 5.6 14.4 56.3 83 54 27 8.65 4.91 3.6 22.0
1971 2.24 1.65 2.16 2.34 43.4 33.4 157 164 40.1 13.6 6.12 3.62 39.1
15
- 4.3 Tính toán đặc trưng dòng chảy
năm thiết kế
Năm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
1962 5.7 1.82 1.38 3.82 25.3 99.4 84.7 51.4 20.9 13.3 7.85 4.85 26.7
1963 2.66 2.48 2.37 2.79 5.27 5.5 33.9 73 45.9 15 11 6.09 17.2
1964 4.36 2.6 2.42 18.2 12.2 29.6 75.4 28.8 96.2 30.4 12.1 7.92 26.7
1965 4.19 3.62 3.5 30.2 19.4 127 98.2 28.7 21.3 18.5 12 9.18 31.3
1966 4.59 4.2 3.63 8.02 3.79 70.4 40.1 33.1 18.8 6.14 5.12 4.31 16.9
1967 2.28 2.66 2.94 11.6 19.4 18.1 12.7 27.4 51.6 7.38 5.21 3.52 13.7
1968 2.7 2.7 4.42 22 9.86 65.9 60.8 131 56.4 20.2 8.44 6.66 32.6
1969 3.77 3.69 2.97 6.74 30.2 16.4 9.81 95.1 28.4 10.1 9.03 4.24 18.4
1970 2.57 2.24 2.2 5.6 14.4 56.3 83 54 27 8.65 4.91 3.6 22.0
1971 2.24 1.65 2.16 2.34 43.4 33.4 157 164 40.1 13.6 6.12 3.62 39.1
16
- 4.3 Tính toán đặc trưng dòng chảy
năm thiết kế
Năm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
1962 5.7 1.82 1.38 3.82 25.3 99.4 84.7 51.4 20.9 13.3 7.85 4.85 26.7
1963 2.66 2.48 2.37 2.79 5.27 5.5 33.9 73 45.9 15 11 6.09 17.2
1964 4.36 2.6 2.42 18.2 12.2 29.6 75.4 28.8 96.2 30.4 12.1 7.92 26.7
1965 4.19 3.62 3.5 30.2 19.4 127 98.2 28.7 21.3 18.5 12 9.18 31.3
1966 4.59 4.2 3.63 8.02 3.79 70.4 40.1 33.1 18.8 6.14 5.12 4.31 16.9
1967 2.28 2.66 2.94 11.6 19.4 18.1 12.7 27.4 51.6 7.38 5.21 3.52 13.7
1968 2.7 2.7 4.42 22 9.86 65.9 60.8 131 56.4 20.2 8.44 6.66 32.6
1969 3.77 3.69 2.97 6.74 30.2 16.4 9.81 95.1 28.4 10.1 9.03 4.24 18.4
1970 2.57 2.24 2.2 5.6 14.4 56.3 83 54 27 8.65 4.91 3.6 22.0
1971 2.24 1.65 2.16 2.34 43.4 33.4 157 164 40.1 13.6 6.12 3.62 39.1
17 P 30% 70% 80% 90% 80% 10%
- 4.3 Tính toán đặc trưng dòng chảy
năm thiết kế
Khái niệm
e. Phân phối dòng chảy năm.
Sự thay đổi dòng chảy theo thời đoạn thời gian (∆t = ngày, tuần,
tháng hoặc mùa) trong một năm là phân phối dòng chảy năm.
Để mô tả phân phối dòng chảy năm có hai cách:
•Dạng quá trình thời gian. Biểu thị sự thay đổi dòng chảy (lưu
lượng hoặc tổng lượng dòng chảy) theo với thời đoạn tuần, tháng
hoặc mùa)
18
- 4.3 Tính toán đặc trưng dòng chảy năm thiết kế
Lưu 45
lượng 40 38.5
trung
bình 35
31.5
tháng 30
Q(m3/s)
25 22.8
20.6
20
15
9.7
10
5.4
5 3.7 3.5 3.4
0.8 0.5 0.4
0
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII (tháng)
Biểu đồ phân phối dòng chảy năm: Quá trình lưu lượng trung bình tháng
trong năm tại trạm thuỷ văn Phú ninh, sông Tam kỳ-Quảng nam
19
- 4.3 Tính toán đặc trưng dòng chảy năm thiết kế
I. Các khái niệm
•Đường duy trì lưu lượng bình quân ngày
Đường duy trì lưu lượng là đường cong quan hệ giữa hai đại lượng Ti
và Qi . Trong đó: Qi là lưu lượng bình quân ngày tương ứng với cấp i
nào đó; Ti là thời gian duy trì một lưu lượng lớn hơn hoặc bằng giá trị
Qi của cấp đó, Ti =T(Q Qi).
• Thống kê lưu lượng bình quân ngày xác định giá trị Qmin, Qmax
• Chọn số cấp lưu lượng trong khoảng từ Qmin đến Qmax (n cấp)
• Đếm số ngày có lưu lượng lớn hơn hoặc bằng các giá trị của mỗi
cấp lưu lượng (Ti)
• Tính tỉ lệ % của Ti so với tổng số ngày của chuỗi tài liệu thống kê
20
nguon tai.lieu . vn