Xem mẫu

  1. Chương 2 Sự hình thành dòng chảy sông ngòi
  2. I. Hệ thống sông ngòi – Lưu vực sông 1. Hệ thống sông ngòi  Sông ngòi được hình thành dưới tác động bào mòn của dòng chảy do nước mưa hoặc tuyết tan  Sông là một dải lãnh thổ trên đó có dòng nước ch ảy tương đối lớn và tương đối ổn định.  Một tập hợp những sông suối gồm một sông chính và các phụ lưu phân lưu lớn nhỏ có liên quan chặt chẽ với nhau về dòng chảy và lưu vực tập trung nước được gọi là hệ thống sông.  Ví dụ:  HT sông Hồng: sông Hồng và các sông Đà, Thao, Lô, Gâm…  HT sông Mã: sông Mã và các sông Chu, Âm, Bưởi
  3. Phân loại và phân cấp hệ thống sông  Phân loại:  Phân cấp hệ thống  HT sông hình nan quạt sông:  HT sông hình lông chim  Sông chính: là dòng  HT sông hình cành cây sông có kích thước dài nhất và có lượng nước  HT sông hình song chảy trong sông là lớn song nhất Một hệ thống sông lớn  Sông phụ: thường có hình dạng  Nhập lưu: là dòng hỗn hợp. sông phụ cung cấp nước cho hệ thống  Phân lưu: là dòng sông phụ lấy nước của hệ thống
  4. 2. Lưu vực sông  Lưu vực của một con sông là phần mặt đất mà nước trên đó sẽ chảy ra sông (kể cả nước mặt và nước ngầm).  Đường chia nước của lưu vực sông là đường cong giới hạn vùng cấp nước cho sông. Có hai loại: đường chia nước mặt và đường chia nước ngầm.  Việc xác định đường chia nước ngầm là rất khó nên thông thường người ta lấy đường chia nước mặt là đường phân lưu.  Lưu vực kín: là lưu vực có đường chia nước mặt trùng với đường chia nước ngầm  Lưu vực hở: là lưu vực có đường chia nước mặt không trùng với đường chia nước ngầm
  5. Sơ họa một lưu vực sông Đường phân lưu Sông nhánh Sông chính Cửa ra lưu vực
  6. Sơ họa mặt cắt một lưu vực sông Mặt cắt A-A Đường Mưa chia nước mặt Bốc Dòng chảy hơi m ặt Thấm Đường chia nước Dòng chảy ∇ ngầm ngầm
  7. 3. Các đặc trưng hình học của lưu vực sông  Diện tích lưu vực  Mật độ lưới sông  Chiều dài sông  Mặt cắt sông  Chiều dài lưu vực  Hệ số hình dạng lưu  Chiều rộng bình quân vực lưu vực  Hệ số uốn khúc  Độ cao bình quân lưu  Hệ số không đối xứng vực  Hệ số phát triển đường  Độ dốc lòng sông phân nước  Độ dốc bình quân lưu vực
  8. a.Diện tích lưu vực  Là diện tích khu vực được khống chế bởi đường phân lưu. Ký hiệu: F. Đơn vị: km2.  Được xác định bằng máy đo diện tích hoặc một số phương pháp khác. F (km2)  Trong thực tế, thường sử dụng các bản đồ tỉ lệ 1/10000; 1/25000; 1/50000 và 1/100000
  9. b.Chiều dài sông  Là chiều dài đường nước chảy trên sông chính tính từ nguồn đến mặt cắt cửa ra lưu Ls (km) vực. Ký hiệu: Ls. Đơn vị: km.
  10. c.Chiều dài lưu vực  Là chiều dài đường gấp khúc nối từ cửa ra qua các điểm giữa của các đoạn thẳng cắt ngang Llv (km) lưu vực (vuông góc với trục sông chính) cho đến điểm xa nhất của lưu vực. Ký hiệu: Llv. Đơn vị: km
  11. Một số đặc trưng hình học khác  Chiều rộng bình quân lưu vực:  Là tỷ số giữa diện tích lưu vực và chiều dài lưu vực Blv (km) = F/Llv ≈ F/Ls  Độ cao bình quân lưu vực: n H i −1 + H i Trong đó: Hi- cao trình đường đồng mức thứ i ∑ 2 fi H tb = i =1 n fi- diện tích bộ phận của lưu vực    ∑ fi = F  nằm giữa 2 đường đẳng cao liên tiếp  i =1  F- Diện tích lưu vực n- số mảnh diện tích
  12. Một số đặc trưng hình học khác  Độ dốc lòng sông chính Js (o/oo):  tính theo đường kẻ dọc sông sao cho các phần diện tích thừa thiếu không chế bởi đường thẳng và đường đáy sông bằng nhau  Độ dốc bình quân lưu vực J (o/oo) n li −1 +li ∑ 2 ∆hi Trong đó: ∆hi : chênh lệch cao độ giữa hai đường đồng mức J lv = i =1 n   li: chiều dài của đường ∑f i = F  đẳng cao thứ i  i =1  trong phạm vi lưu vực
  13. Một số đặc trưng hình học khác  Mậ t độ lưới sông (km/km2)  Là tỷ số giữa tổng chiều dài của tất cả các sông suối trên lưu vực chia cho diện tích lưu vực. n ∑L d= i =1 F
  14. Hệ thống sông ngòi Việt nam  Tổng số các sông trên lãnh thổ với dòng chảy thường xuyên và có chiều dài từ 10km trở lên là 2.360  9 hệ thống sông có diện tích lưu vực từ 10.000km2 trở lên  166 sông có diện tích lưu vực từ 500- 10000km2, phần lớn là sông nhánh của các sông lớn  2170 sông có diện tích lưu vực nhỏ hơn 500km2 (chiếm 93%), trong đó  1556 sông có diện tích lưu vực nhỏ hơn 100km 2
  15. Tổng lượng nước (km3/năm) Sông Diện tích (km ) 2 Trong nước Ngoài vào Toàn bộ Bằng- Kỳ Cùng 12.880 7,19 1,73 8,92 Hồng-Thái Bình 168.700 93,0 44 137 Mã-Chu 28.400 15,76 4,34 20,1 Cả 27.200 19,46 4,74 24,2 Gianh 4.680 8,14 8,14 Quảng Trị 2.660 4,68 4,68 Hương 2.830 5,64 5,64 Thu Bồn 10.350 19,3 19,3 Vệ 1.260 2,36 2,36 Trà Khúc 3.189 6,19 6,19 An Lão 1.466 1,64 1,64 Côn 2.980 2,58 2,58 Kỳ Lộ 1.920 1,45 1,45 Ba 13.800 10,36 10,36 Cái (Nha Trang) 1.900 1,9 1,9 Cái (Phan Rang) 3.000 1,72 1,72 Lũy 1.910 0,82 0,82 Cái (Phan Thiết) 1.050 0,488 0,488 Đồng Nai 44.100 29,2 1,4 30,6 Mê Kông 795.000 20,6* 500 520,6 (*): không tính ở Tây Nguyên
  16. II. Các nhân tố khí hậu, khí tượng  Chế độ thủy văn của một vùng phụ thuộc chủ yếu khí hậu, sau đó là địa hình, địa chất và thổ nhưỡng và lớp phủ thực vật.  Các nhân tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến dòng chảy là mưa và bốc hơi  Mưa và bốc hơi lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố khí tượng khác: nhiệt độ, bức xạ, độ ẩm, áp suất không khí, gió, ...
  17. Các yếu tố khí tượng  Nhiệt độ mặt đất  Nhiệt độ mặt nước  Nhiệt độ không khí  Áp suất không khí  Độ ẩm không khí  Gió  Bão  Mưa  Bốc hơi
  18. 1. Mưa a. Khái niệm và phân loại  Là hiện tượng nước ở thể lỏng hoặc thể rắn từ các tầng khí quyển rơi xuống bề mặt đất.  Quá trình hình thành mưa:  Không khí ẩm bị lạnh đi xuống dưới điểm sương  Hơi nước quá bão hòa ngưng kết lại thành hạt  Các hạt lớn lên và khi trọng lượng thắng lực ma sát của tầng khí quyển và tốc độ các luồng không khí đi lên mà rơi xuống thành mưa.
  19. Phân loại mưa  Theo tính chất của mưa:  Mưa rào  Mưa dầm  Mưa phùn  Theo nguyên nhân làm khối không khí thăng lên cao:  Mưa đối lưu  Mưa địa hình  Mưa gió xoáy  Mưa front lạnh  Mưa front nóng  Mưa bão
  20. b. Các đặc trưng mưa  Lượng mưa: là lớp nước mưa đo được tại một trạm quan trắc trên một đơn vị diện tích trong một thời đoạn nào đó. Ký hiệu: HT. Đơn vị: mm.  Lượng mưa trận, Lượng mưa ngày, Lượng mưa tháng, Lượng mưa năm  Cường độ mưa: Là lượng mưa rơi trong một đơn vị thời gian. Ký hiệu: at. Đơn vị: mm/h, mm/phút.  Đường quá trình mưa: là sự biến đổi của cường độ mưa theo thời gian atatax m aT(mm/ph) Ht1-t2 t1 t2 t T
nguon tai.lieu . vn