Xem mẫu

29/10/2014

Nội dung

CHƯƠNG 6:
THANH TOÁN TRONG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1
2

Giao dịch thanh toán điện tử

3

Quy trình thanh toán qua mạng

4

GV: ThS.Nguyễn Thị Trần Lộc

Thanh toán truyền thống và thanh toán trong TMĐT

Thanh toán và xuất trình hóa đơn điện tử

5

Những hệ thống thanh toán trong giao dịch B2B

Email: locnguyenmkt@gmail.com
2

I. Thanh toán truyền thống
& thanh toán trong TMĐT

I.1. Thanh toán truyền thống

Thanh toán truyền thống: hình thức thanh toán được
sử dụng trong môi trường kinh doanh truyền thống
như: thanh toán trực tiếp, chuyển khoản, gửi tiền qua
bưu điện,…
Thanh toán trong thương mại điện tử: hình thức
thanh toán sử dụng cho các giao dịch thực hiện trên
mạng Internet thông qua các loại thẻ, ví điện tử, séc
điện tử, chuyển khoản,...

Thanh toán truyền thống: hình thức thanh toán được
sử dụng trong môi trường kinh doanh truyền thống
như: thanh toán trực tiếp, chuyển khoản, gửi tiền qua
bưu điện,…
Trong trường hợp các bên đối tác ở các nước khác
nhau, có các hình thức thanh toán:
Phương thức chuyển tiền: thông qua ngân hàng
• Chuyển tiền bằng điện
• Chuyển tiền bằng thư

3

4

1

29/10/2014

I.1 Thanh toán truyền thống (tt)

I.1 Thanh toán truyền thống (tt)

Phương thức nhờ thu: Người xuất khẩu sau khi hoàn
thành nhiệm vụ xuất chuyển hàng hoá cho người nhập
khẩu thì uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số
tiền ở người nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu do mình lập
ra

Phương thức COD & CAD: CAD Cash against
documents, hay COD: Cash on delivery là phương thức
thanh toán trong đó tổ chức nhập khẩu dựa trên cơ sở
hợp đồng ngoại thương sẽ yêu cầu ngân hàng bên xuất
khẩu mở một tài khoản tín thác (Trust account) để
thanh toán tiền cho tổ chức xuất khẩu xuất trình đầy đủ
chứng từ theo thỏa thuận.

Phương thức tín dụng chứng từ: là một sự thoả thuận
mà trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của khách
hàng sẽ trả một số tiền nhất định cho một người thứ 3
hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ 3 ký phát trong
phạm vi số tiền đó, khi người thứ 3 này xuất trình bộ
chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra
trong thư tín dụng
5

6

I.1 Thanh toán truyền thống (tt)

I.1 Thanh toán truyền thống (tt)

Phương thức ghi sổ – open account

Phương thức ủy thác mua hàng (Authority to
purchase – A/P

Đây thực chất là một hình thức mua bán chịu. Phương
thức này áp dụng trong mua bán hàng hóa quốc tế như
sau:

A/P là một phương thức thanh toán áp dụng trong hoạt
động mua bán hàng hóa quốc tế

Nhà xuất khẩu (người ghi sổ) sau khi hoàn thành nghĩa
vụ của mình (thường là nghĩa vụ giao hàng) quy định
trong hợp đồng ngoại thương (hợp đồng cơ sở) sẽ mở
một quyển sổ nợ để ghi nợ.
Nhà nhập khẩu (người được ghi sổ), bằng một đơn vị
tiền tệ nhất định và đến từng định kỳ nhất định do hai
bên thỏa thuận, sử dụng phương thức chuyển tiền thanh
toán cho người ghi sổ.

Trong đó Ngân hàng của nhà nhập khẩu, theo yêu cầu
của nhà nhập khẩu, ra văn bản yêu cầu ngân hàng đại
lý ở nước xuất khẩu phát hành một A/P cam kết sẽ mua
hối phiếu của nhà xuất khẩu ký phiếu với điều kiện
chứng từ xuất trình phù hợp với các điều kiện đặt ra
trong A/P và phải được đại diện của nhà nhập khẩu xác
nhận thanh toán.
7

8

2

29/10/2014

I.2 Thanh toán trong TMĐT

I.2 Thanh toán trong TMĐT (tt)

Thanh toán trong thương mại điện tử: hình thức
thanh toán sử dụng cho các giao dịch thực hiện trên
mạng Internet thông qua các loại thẻ, ví điện tử, séc
điện tử, chuyển khoản,..
Tuy nhiên, hiện nay ở Việt Nam đang tồn tại những
hình thức sau:
Thanh toán trực tuyến: Một số website tại Việt Nam
đã có hình thức thanh toán trực tuyến giúp cho việc mua
hàng và thanh toán đơn giản, tiện lợi.

Thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc ghi nợ quốc tế:
Khách hàng sở hữu các loại thẻ mang thương hiệu Visa,
Master, American Express, JCB có thể thanh toán trực
tuyến tại hơn 60 website đã kết nối với cổng thanh toán
OnePAY.
Thanh toán bằng thẻ ghi nợ nội địa: Chủ thẻ đa năng
Đông Á, chủ thẻ Connect24 Vietcombank, và 1 số ngân
hàng khác đã có thể thực hiện thanh toán trực tuyến tại
các website đã kết nối với Ngân hàng Đông Á và cổng
thanh toán OnePAY.

9

I.2 Thanh toán trong TMĐT (tt)

10

I.2 Thanh toán trong TMĐT (tt)

Thanh toán bằng ví điện tử: Sở hữu ví điện tử của
Mobivi, Payoo, VnMart, khách hàng có thể thanh toán
trực tuyến trên một số website đã chấp nhận ví điện tử
này.
Trả tiền mặt khi giao hàng: Đây vẫn là hình thức
thanh toán chủ yếu khi mua hàng qua các trang web vì
đảm bảo độ an toàn, khách hàng nhận đúng hàng đã đặt
mua thì mới trả tiền.

Gửi tiền qua bưu điện hoặc hệ thống chuyển tiền
quốc tế: Trong trường hợp người mua hoặc người bán ở
cách xa, lại không có tài khoản ngân hàng thì có thể
dùng cách này. Tuy nhiên sẽ tốn một khoản phí chuyển
tiền tùy dịch vụ của từng ngân hàng.

Chuyển khoản ngân hàng: Thông qua ATM hoặc giao
dịch trực tiếp tại ngân hàng, chủ tài khoản chuyển khoản
sang tài khoản của người bán một số tiền trước khi nhận
hàng.
11

12

3

29/10/2014

II. Giao dịch thanh toán điện tử

I. Thanh toán trong TMĐT

Các giao dịch thanh toán điện tử có thể sử dụng:

1

Thẻ thanh toán

2

Ví điện tử

3

Séc điện tử

4

Thư điện tử

5

Các loại khác

Thẻ thanh toán
Ví điện tử
Chuyển khoản
Thẻ cào


13

II.1 Thẻ thanh toán

I.1 Thẻ thanh toán (tt)

Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không
dùng tiền mặt được cung cấp bởi ngân hàng hoặc các
công ty lớn.
Thẻ cũng được dùng để rút tiền mặt tại các ngân hàng
đại lý hoặc các máy rút tiền tự động.
Số tiền thanh toán hay rút ra phải nằm trong phạm vi
số dư trong tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng
ngân hàng cho phép.

1

Các loại thẻ thanh toán
2

Lợi ích khi sử dụng thẻ thanh toán
3

Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán

15

4

29/10/2014

II.1.1 Các loại thẻ thanh toán
1

II.1.1.1 Phân loại theo công nghệ sản xuất
Thẻ khắc chữ nổi: Đây là loại thẻ được làm dựa trên
kỹ thuật khắc chữ nổi. Trên bề mặt thẻ những thông tin
cần thiết được khắc nổi.

Phân loại theo công nghệ sản xuất
2

Phân loại theo tính chất thanh toán
3

Hiện nay người ta không dùng loại thẻ này nữa vì kỹ
thuật sản xuất qua thô sơ, dễ bị làm giả.

Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
4

Phân loại theo chủ thể phát hành
17

II.1.1.1 Phân loại theo công nghệ sản xuất (tt)

18

II.2.1.1 Phân loại theo công nghệ sản xuất (tt)

Thẻ băng từ: Thẻ này được sản xuất dựa trên kỹ thuật
thư tín với hai băng từ chứa thông tin ở mặt sau của thẻ.

Thẻ băng từ:

Thẻ loại này được sử dụng phổ biến trong vòng 20 năm
trở lại đây nhưng đã bộc lộ một số điểm yếu:

(2) is the signature strip

(1) is the magnetic stripe.
(3) is the CVC2 code

dễ bị lợi dụng do thông tin ghi trong thẻ không tự mã hoá
được
có thể đọc thẻ dễ dàng nhờ thiết bị đọc gắn với máy vi tính
thẻ chỉ mang thông tin cố định
khu vực chứa tin hẹp, không áp dụng các kỹ thuật đảm baỏ
an toàn.
19

20

5

nguon tai.lieu . vn