Xem mẫu
- THUỐC TRỢ TIM
Bs. Lê Kim Khánh
- TỔNG QUÁT
SUY TIM
• Tim không cung cấp đủ sự tưới máu theo
nhu cầu cho các cơ quan, đặc trưng bởi:
– Cung lượng tim giảm.
– Tăng sức đề kháng ngọai biên.
– SUY TIM tiến triển:
• Tăng áp lực tĩnh mạch ngọai biên → phù
• Phù phổi.
- STAGE DISABILITY
CLASS 1 No symptoms Can perform ordinary
MILD activities without any limitations
CLASS 2 Mild symptoms occasional
MILD swelling Somewhat limited in ability
to exercise or do other strenuous
activities
CLASS 3 Noticeable limitations in ability to
exercise or participate in mildly
strenuous activities
MODERATE
Comfortable only at rest
CLASS 4 SEVERE Unable to do any physical activity
without discomfort Some HF
symptoms at rest
- ĐIỀU TRỊ
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ:
Hồi phục lại tình trạng suy tim.
ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC:
Giảm công (làm việc) cho tim thông qua:
-Nghỉ ngơi.
-Hạn chế muối.
ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC:
-Lợi tiểu.
-Giãn mạch: ACEI, Hydralazin, Nitrate….
-Thuốc ↑ sức co bóp cơ tim (Inotropic (+)):
*Glycosides tim (Digoxin…)
*Catecholamins (Dopamin…)
*Ức chế men Phosphodiesterase(Amrinon,Milrinon)
- THUỐC TRỢ TIM
• Là thuốc có tác dụng làm tăng lực co
bóp của cơ tim, được chia làm 2 nhóm:
– thuốc loại Glycosid.
– thuốc không phải Glycosid, có tác dụng làm
tăng lực co bóp cơ tim.
- 1. GLYCOSID TIM
• Digitalis: danh từ chỉ chung các Glycosides có cấu
trúc hoá học và t/d trợ tim tương tự dù không cùng
nguồn gốc.
– Từ lá cây dương địa hoàng:
• Digitalis purpurea ( Digitoxin )
• Digitalis Laneta ( Digoxin )
– Từ cây Strophantus gratus (Ouabain )
• Về hoạt chất, các cây trên đều có Glycosid, bị thủy
phân, chia làm 2 phần:
– phần đường (glycon) không có tác dụng dược lý.
– phần không đường (aglycon hoặc genin) có tác dụng tr ợ
tim.
- Hoạt chất Glycosides tim
- GLYCOSID TIM-Cơ chế tác dụng
- GLYCOSID TIM-Cơ chế tác dụng
- GLYCOSID TIM- Cơ chế tác dụng
1-Ức chế trực tiếp bơm Na+ (Na+,K+-ATPase)/màng tb
→ tăng [Ca2+] nội bào
2- Tăng dòng Ca 2+ vào chậm/pha bình nguyên
→ Nồng độ Ca 2+/ nội bào ↑ → gắn kết phức hợp
Protein nghỉ, giải phóng sợi Actin → gây co cơ.
- GLYCOSID TIM-Tác dụng dược lý
*Tại tim:
• Tăng sức co bóp cơ tim
• Giảm nhịp tim:
– t/d trực tiếp (ức chế giao cảm, giảm tự động
tính tại nút xoang)
– t/d gián tiếp (kích thích dây X)
• Giảm dẫn truyền nhĩ thất.
- GLYCOSID TIM-Tác dụng dược lý
*Ngoài tim:
• Thận: lợi tiểu (giảm phù trong suy tim)
-Digitalis làm ↑ CO → ↑ lưu lượng máu đến thận
-Ức chế ATPase/ màng tb ống thận → ↓ tái hấp thu
Na+ và nước.
• Cơ trơn: ↑ co bóp cơ trơn đặc biệt cơ trơn tiêu hóa,
khí quản, tử cung (liều độc).
• Thần kinh: kích thích trung tâm nôn/sàn não thất 4
- GLYCOSID TIM- Dược động học
• Digitoxigenin (phần Genin của Digitoxin) có 1
nhóm –OH tự do → dễ tan trong Lipid, hấp thu
hoàn toàn khi uống.
• Uabaigenin (phần Genin của Ouabain) có 5
nhóm –OH tự do, không hấp thu qua đường tiêu
hóa nên phải tiêm tĩnh mạch.
• Digoxigenin (phần Genin của Digoxin) có 2 nhóm
–OH tự do → hấp thu qua đường tiêu hóa tốt hơn
Uabaigenin, nhưng không hoàn toàn như
digitoxigenin (# 75%).
- GLYCOSID TIM- Dược động học
Hiệu quả Hấp thu Thải trừ Chuyển T1/2
cực đại qua hóa
(đường đường
uống) tiêu hóa
DIGOXIN 4-6h 75 % Thận 5% 1,5 ngày
(DIGITALIN)
DIGITOXIN 6 - 12 h 90 - 100 % Thận Gan 7 ngày
OUABAIN Không hấp Thận (dạng Không 6 giờ
thu còn hoạt chuyể
tính) n hoá
- GLYCOSID TIM- Chỉ định
1- Suy tim: hiện nay ít sd đơn độc
• hiệu quả nhất với suy tim CO thấp: suy tim do tăng
huyết áp, bệnh mạch vành, xơ vữa mạch, bệnh van tim.
• ít hiệu quả hơn với suy tim CO cao: suy tim do cường
giáp, thiếu máu, bệnh cơ tim tắt nghẽn, thiếu B 1, nhiễm
khuẩn.
2- Rung nhĩ có kèm suy tim hoặc không
3- Cuồng động nhĩ
nguon tai.lieu . vn