Xem mẫu
- BÀI : THUỐC NỔ
- Phần một: ý định giảng dạy
I. Mục đích:
II. Yêu cầu:
III. Nội dung, trọng tâm:
A. Nội dung: (Gồm 3 mục lớn)
- I. Thuốc nổ và các phương tiện gây nổ.
- II. ứng dụng của thuốc
nổ trong chiến đấu.
- III. ứng dụng của thuốc nổ trong sản xuất.
B. Trọng tâm: Mục I.
IV. Thời gian: Toàn bài 6 tiết.
- Giảng lý
thuyết 4 tiết.
- Thảo luận, kiểm tra kết thúc buổi học: 2 tiết
V. Tổ chức, phương pháp.
1. Tổ chức:
2. Phương pháp.
- Phần 2 : thực hành giảng dạy
I. Thuốc nổ và các phương tiện gây nổ.
II. ứng dụng của thuốc nổ trong chiến đấu.
III. ứng dụng của thuóc nổ trong kinh tế.
- I. THUỐC NỔ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN GÂY NỔ
1. Khái niệm, tác dụng, yêu cầu.
2. Một số loại thuốc nổ thường dùng.
3. Phương tiện gây nổ .
4. Qui tắc kiểm tra, giữ gìn, vận chuyển thuốc nổ và
phương tiện gây nổ
- 1. Khái niệm, tác dụng, yêu cầu.
a. Khái niệm.
b. Tác dụng.
c. Yêu cầu .
- a. Khái niệm .
* Lược sử sự ra đời và phát triển của thuốc nổ.
- Thuốc nổ được xã hội loài người tìm ra cách đây khoảng
hơn 1000 năm .
- Thời gian đầu thuốc nổ được sản xuất ở dạng thuốc
đen. - Ngày nay đã có nhiều nước trên thế giới sản xuất được
thuốc nổ, tùy theo mục đích sử dụng mà sản xuất ra thuốc
nổ
có đặc tính phù hợp.
- -Thuốc nổ là gì?
- Tại sao các chất hợp thành
thuốc nổ khi bị tác động lại có
phản ứng sinh nhiệt, khí, kèm
theo đó là tiếng nổ phá hủy
được các vật thể xung quanh?
- * Khái niệm thuốc nổ .
-Thuốc nổ là một chất hoặc một hỗn hợp hóa
học, khi bị tác động như nhiệt, cơ, … thì có
phản ứng nổ, sinh nhiệt cao, lượng khí lớn, tạo
thành áp lực mạnh, phá hủy các vật thể xung
quanh.
. Nhiệt độ cao
. Lượng khí
Phản ứng SINH RA lớn . áp lực
nổ manh . Phá
hủy vật thể
xung quanh
- b. Tác dụng của thuốc nổ .
-Trong chiến đấu và trong
kinh tế dùng uy lực của thuốc
nổ để làm gì?
- * Tác dụng của thuốc nổ trong chiến
ấu
đụng. uy lực của thuốc nổ
-Trong chiến đấu sử d
để tiêu diệt sinh lực địch, phá hủy phương tiện
chiến tranh, công sự, vật cản của địch; ngoài ra
còn dùng để phá đất, phá đá, khai thác vật liệu
tăng nhanh tốc độ thi công các công trình chiến
đấu .
- * Tác dụng thuốc nổ trong kinh tế.
-Trong kinh tế sử dụng thuốc nổ để phá đất,
phá đá, khai thác nguyên vật liệu, khoáng sản,
phá vỡ các công trình cũ hỏng, phục vụ cho thi
công các công trình kinh tế.
- c. Yêu cầu khi sử dụng thuốc nổ .
-Trong chiến đấu muốn sử
dụng thuốc nổ đạt được hiệu
xuất chiến đấu cao, an toàn
cho người sử dụng phải thực
hiện như thế nào?
- * Nội dung yêu cầu sử dụng thuốc nổ .
- Phải căn cứ vào nhiệm vụ chiến đấu, cách đánh, tình hình
địch, địa hình thời tiết cụ thể và thuốc nổ hiện có để quyết
định cách dùng cho phù hợp.
- Chuẩn bị chu đáo, bảo đảm nổ.
- Đánh đúng: Đúng mục tiêu, đúng khối lượng, đúng lúc,
đúng điểm đặt.
- Dũng cảm, bình tĩnh , hiệp đồng chặt chẽ với xung lực, hoả
lực.
- Bảo đảm an toàn.
- 2. Một số loại thuốc nổ thường dùng .
a.Nhóm thuốc gây nổ.
- Fulminat thủy ngân.
- Azôtua chì
b. Nhóm thuốc nổ vừa.
-Tôlit (TNT).
- C4
c. Nhóm thuốc nổ yếu.
NitratAmôn.
d. Nhóm thuốc nổ mạnh.
- Pentrit.
- Hêxôghen
- * Khi nghiên cứu ở từng loại thuốc nổ
yêu cầu cần nắm vững:
- Công thức hóa học.
- Nhận dạng.
-Tính năng.
+ Cảm ứng nổ
+ Cảm ứng tiếp xúc
+ Cảm ứng nhiệt
+ Tỉ khối
+ Tốc độ nổ
- Công dụng.
- a. Thuốc gây nổ.
* Thuốc gây nổ fulminat thủy ngân.
- Công thức hóa học: Hg(NOC)2
- Nhận dạng: Tinh thể mầu trắng hoặc tro, độc, khó tan
trong nước lạnh nhưng tan trong nước sôi.
Hg(NOC)2
- - Tính năng.
+ Cảm ứng nổ: Nhạy nổ với va đập cọ
+ Cảm ứng tiếp xát. Rễ hút ẩm, khi bị ẩm sức gây nổ
xúc:
giảm hoặc không nổ, sấy khô có thể
nổ, tiếp xúc với axit đậm đặc nổ
ngay, axit dạng hơi tạo thành chất
không an toàn tiếp xúc với nhôm ăn
mòn nhôm, tỏa nhiệt, do vậy thường
Hg(NOC)2 nhồi trong kíp có vỏ bằng đồng.
+ Cảm ứng Rễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay, tự nổ ở
nhiệt: nhiệt độ 160 đến 170oc.
+ Tỉ khối: 3,3 đến 4,0g/cm3
- - Công dụng:
Dùng để nhồi trong kíp, hạt nổ của các loại đầu
nổ bom, đạn, mìn.
Hg(NOC)2
- * Thuốc gây nổ Azôtua chì.
- Công thức hóa học: Pb(N3)2
- Nhận dạng: Tinh thể mầu trắng, hạt nhỏ, khó tan trong
nước.
Pb(N3)2
- - Tính năng.
+ Cảm ứng nổ: Va đập cọ sát kém nhạy nổ hơn
fulminat thủy ngân, nhưng sức gây nổ
mạnh hơn.
+ Cảm ứng tiếp xúc: ít hút ẩm, khi bị ẩm sức gây nổ giảm
hoặc không nổ, sấy khô có thể nổ,
tiếp xúc với với đồng hoặc hợp kim
đồng có phản ứng hóa học, do vậy
thường nhồi trong kíp có vỏ bằng
nhôm.
Pb(N3)2
+ Cảm ứng Đốt khó cháy, tự cháy, nổ ở nhiệt độ
nhiệt: 310oc.
+ Tỉ khối: 3,0 đến 3,8g/cm 3
nguon tai.lieu . vn