Xem mẫu
- BÀI 4
THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT,
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Ths. Nguyễn Thị Xuân Mai
V2.0013107210 1
- TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
• Sau khi có một cái nhìn tương đối tổng quan về nguồn lực của doanh
nghiệp, bạn xem xét lại giấy tờ, sổ sách, các báo cáo để đưa ra một
nhận định đúng đắn xem liệu kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp có tương xứng với nguồn lực đó hay không?
• Khi xem xét báo cáo tài chính của doanh nghiệp, có nhiều chỉ tiêu khác
nhau, bạn không rõ những chỉ tiêu nào phản ánh kết quả sản xuất kinh
doanh và quan trọng hơn, chúng được tính như thế nào, có ý nghĩa thế
nào với hoạt động quản lý của doanh nghiệp.
• Tham khảo hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả sản xuất kinh doanh
trong bài học này sẽ giúp bạn hiểu rõ điều đó.
V2.0013107210 2
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
Làm rõ một số khái niệm liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp;
Giới thiệu hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp và cách tính toán các chỉ tiêu đó;
Giới thiệu một số phương pháp thống kê chất lượng sản phẩm;
Hướng dẫn học viên cách phân tích thống kê kết quả sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
V2.0013107210 3
- CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
• Kiến thức chung kinh tế xã hội
• Nguyên lý thống kê
• Hệ thống tài khoản quốc gia (SNA)
V2.0013107210 4
- NỘI DUNG
Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
1 doanh của doanh nghiệp;
Hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả sản xuất, kinh doanh của
2 doanh nghiệp;
3 Thống kê chất lượng sản phẩm;
4 Phân tích thống kê kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
V2.0013107210 5
- HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc giáo trình, nghe giảng trực tuyến và tham
gia buổi học offline;
• Thảo luận với giáo viên và các học viên khác
về những vấn đề chưa nắm rõ;
• Đọc thêm tài liệu có liên quan như Hệ thống
tài khoản quốc gia (SNA) ở Việt Nam;
• Trả lời các câu hỏi ôn tập, câu hỏi trắc nghiệm
ở cuối bài;
• Làm bài tập ở cuối bài.
V2.0013107210 6
- 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Cơ sở hình thành các khái niệm:
Hệ thống tài khoản quốc gia (SNA - System of
National Accounts): Là một hệ thống các
bảng cân đối hoặc các tài khoản được hình
thành bởi một hệ thống các chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
nhằm phản ánh quá trình sản xuất, phân phối,
phân phối lại và sử dụng cuối cùng kết quả
sản xuất của nền kinh tế quốc đến trong một
thời kỳ nhất định, thường là 1 năm.
V2.0013107210 7
- 1.1. KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
• Hoạt động sản xuất là toàn bộ các hoạt động của con người để tạo ra sản
phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ nhằm thoả mãn các nhu cầu khác nhau
của dân cư và xã hội. Những hoạt động đó người khác phải làm thay được
và phải được pháp luật của quốc gia thừa nhận.
• Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là những hoạt động mà doanh
nghiệp thực hiện trong một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên
thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
V2.0013107210 8
- 1.2. KHÁI NIỆM KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp là những sản phẩm mang lại lợi ích tiêu
dùng xã hội được thể hiện là các sản phẩm vật
chất hoặc hoặc sản phẩm phi vật chất. Những sản
phẩm này phải phù hợp với lợi ích kinh tế và trình
độ văn minh của tiêu dùng xã hội hay nói cách
khác, nó phải được người tiêu dùng chấp nhận.
Các dạng biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp:
•Căn cứ vào mức độ hoàn thành của sản phẩm:
thành phẩm, bán thành phẩm, tại chế phẩm, sản
phẩm sản xuất dở dang;
•Căn cứ vào vai trò của sản phẩm: Sản phẩm chính,
sản phẩm phụ và sản phẩm song đôi.
V2.0013107210 9
- 1.2. KHÁI NIỆM KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
Một số nguyên tắc chung khi tính kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp:
• Chỉ tính cho các đơn vị thường trú;
• Phải là kết quả trực tiếp do lao động của doanh nghiệp làm ra trong kỳ;
• Không tính trùng giá trị luân chuyển nội bộ trong doanh nghiệp;
• Chỉ tính kết quả hữu ích;
• Chỉ tính kết quả đã hoàn thành trong kỳ báo cáo;
• Tính theo hai loại giá: Giá so sánh và giá hiện hành.
V2.0013107210 10
- 2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT, KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Giá trị sản xuất (Gross Output - GO);
2.2. Chi phí trung gian (Intermediational Cost - IC);
2.3. Giá trị tăng thêm (Value Added - VA);
2.4. Giá trị gia tăng thuần của doanh nghiệp (Net Value Added - NVA);
2.5. Giá trị sản lượng hàng hoá sản xuất;
2.6. Doanh thu bán hàng;
2.7. Doanh thu thuần;
2.8. Lợi nhuận (hay lãi) kinh doanh của doanh nghiệp (M).
V2.0013107210 11
- 2.1. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT (GROSS OUTPUT – GO)
• Khái niệm: Giá trị sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ giá trị của các kết quả
hoạt động lao động hữu ích do lao động của doanh nghiệp làm ra trong một thời
kỳ nhất định, thường là một năm.
• Ý nghĩa:
Là cơ sở để tính các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
Được dùng để tính GO của từng địa phương và cả nước, GDP, GNI, NNI,... của
vùng hoặc của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
• Cơ cấu giá trị: GO=C + V + M
Trong đó:
C: Chi phí về lao động quá khứ;
V: Chi phí về lao động sống;
M: Giá trị thặng dư.
V2.0013107210 12
- 2.2. CHI PHÍ TRUNG GIAN (INTERMEDIATIONAL COST - IC)
Chi phí trung gian của doanh nghiệp là một
bộ phận cấu thành của tổng chi phí sản xuất,
bao gồm toàn bộ chi phí thường xuyên về
vật chất như nguyên vật liệu, nhiên liệu,
động lực, chi phí vật chất khác (không kể
khấu hao tài sản cố định) và chi phí dịch vụ
(kể cả dịch vụ vật chất và dịch vụ phi vật
chất) đã được sử dụng trong quá trình sản
xuất ra của cải vật chất và hoạt động dịch vụ
khác của doanh nghiệp trong một thời gian
nhất định, thường là 1 năm.
V2.0013107210 13
- 2.3. GIÁ TRỊ TĂNG THÊM (VALUE ADDED - VA)
• Khái niệm: Giá trị tăng thêm là toàn bộ kết quả lao động hữu ích do lao
động trong doanh nghiệp mới sáng tạo ra và giá trị khấu hao tài sản cố
định trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 1 năm.
• Ý nghĩa:
Là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời
sống người lao động và là căn cứ để tính thuế giá trị gia tăng.
Là cơ sở để tính các chỉ tiêu GDP, GNI.
• Cơ cấu giá trị: VA = V + M + C1
Trong đó:
V: Phần giá trị mới được tạo ra cho người lao động;
M: Phần giá trị mới được tạo ra cho doanh nghiệp và xã hội;
C1: Phần giá trị khấu hao tài sản cố định.
V2.0013107210 14
- 2.4. GIÁ TRỊ GIA TĂNG THUẦN CỦA DOANH NGHIỆP (NET VALUE
ADDED - NVA)
• Khái niệm: Giá trị gia tăng thuần là chỉ tiêu biểu hiện toàn bộ giá trị mới
được sáng tạo ra trong một thời kỳ nhất định (không kể phần giá trị khấu
hao tài sản cố định) của tất cả các hoạt động sản xuất và dịch vụ của
doanh nghiệp.
• Ý nghĩa: là cơ sở để tính GDP, GNI của nền kinh tế quốc dân; tính thuế giá
trị gia tăng VAT; tính cơ cấu thu nhập của doanh nghiệp và tính các chỉ tiêu
hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
• Cơ cấu giá trị: NVA = V + M
V2.0013107210 15
- 2.5. GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG HÀNG HÓA SẢN XUẤT
• Khái niệm: Giá trị sản lượng hàng hoá sản xuất là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất, có thể
đưa ra trao đổi trên thị trường.
• Công thức tính: Qh p.q
V2.0013107210 16
- 2.6. DOANH THU BÁN HÀNG
• Khái niệm: Doanh thu bán hàng là tổng
số tiền mà doanh nghiệp thực tế hoặc có
thể thu được trong kỳ nhờ bán sản phẩm
hàng hoá và dịch vụ của mình.
• Công thức tính: DT p.q'
V2.0013107210 17
- 2.7. DOANH THU THUẦN
Khái niệm: Doanh thu thuần là tổng doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản
giảm trừ doanh thu.
V2.0013107210 18
- 2.8. LỢI NHUẬN (HAY LÃI) KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP (M)
• Khái niệm: Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh phần giá trị thặng dư hoặc mức hiệu
quả kinh doanh mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động kinh doanh.
• Công thức tính:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
V2.0013107210 19
- 3. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng
sản phẩm của doanh nghiệp;
3.2. Một số phương pháp thống kê chất
lượng sản phẩm.
V2.0013107210 20
nguon tai.lieu . vn