Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH 1
  2. Nội dung chương Phần 1: Phân tích lựa chọn Công nghệ/Thiết bị sản xuất 1. Chọn hình thức đầu tư 1.1 Chọn loại hình đầu tư 1.2 Chọn loại hình doanh nghiệp 2. Chọn công suất dự án 2.1 Các loại công suất 2.2 Lựa chọn công suất dự án 3. Quy trình sản xuất SP/cung cấp DV 3.1 Quy trình sản xuất SP 3.2 Quy trình cung cấp DV 4. Chọn công nghệ và phương pháp sản xuất 4.1 Phương pháp lựa chọn công nghệ 4.2 Tiêu chí đánh giá 5. Chọn máy móc thiết bị 5.1 Phương pháp lựa chọn máy móc thiết bị 2 5.2 Tiêu chí đánh giá
  3. Nội dung chương Phần 2: Tổ chức sản xuất kinh doanh 6. Chọn khu vực địa điểm 6.1 Các nguyên tắc chung để chọn địa điểm 6.2 Phương pháp phân tích chọn địa điểm 7. Giải pháp tổ chức xây dựng 7.1 Thiết kế địa điểm 7.2 Xây dựng cơ bản 8. Giải pháp tổ chức nhân sự 8.1 Tiêu thức đánh giá tính hiệu quả của mô hình tổ chức 8.2 Các yếu tố cần xem xét khi tổ chức nhân sự 9. Lập lịch trình sản xuất 9.1 Kỹ thuật vẽ sơ đồ GANTT 9.2 Kỹ thuật vẽ sơ đồ PERT 3
  4. Nội dung chương PHẦN 1: PHÂN TÍCH/LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT/MÁY MÓC THIẾT BỊ 4
  5. Chọn hình thức đầu tư Hình thức đầu tư:  Mục đích tài chính/Mục đích KTXH  Đầu tư mới (mở rộng)/Đầu tư theo chiều sâu  Đầu tư trực tiếp/Đầu tư gián tiếp  Đầu tư trong nước/Đầu tư nước ngoài  Đầu tư theo hình thức BCC/BTO/BOT/BT Loại hình doanh nghiệp:  Hộ kinh doanh  HTX  Doanh nghiệp tư nhân  Công ty TNHH MTV/Hai thành viên trở lên  Công ty cổ phần 5
  6. Công suất của dự án Công suất dự án Công suất của máy = x Số giờ làm việc/năm (SP/năm) (SP/giờ) Công suất lý thuyết Là công suất lớn nhất mà dự án có thể đạt được trong điều kiện sản xuất lý thuyết (máy móc chạy suốt 24h/ngày và 365 ngày/năm) Công suất thiết kế Là công suất lớn nhất mà dự án có thể đạt được trong điều kiện sản xuất bình thường (máy móc hoạt động theo đúng qui trình công nghệ, không bị gián đoạn, hỏng hóc, cúp điện, thiếu nguyên liệu, nhiên liệu,…) Công suất thực tế Là công suất lớn nhất mà dự án có thể đạt được trong điều kiện sản xuất thực tế (có tính đến các yếu tố trục trặc kỹ thuật, hỏng hóc, cúp điện, thiếu nguyên liệu, nhiên liệu,…) 6
  7. Xác định Công suất/Qui mô của dự án Công suất/Qui mô của dự án được lựa chọn lớn hay nhỏ tùy theo các yếu tố sau đây:  Mức độ yêu cầu của thị trường hiện tại và tương lai đối với các loại sản phẩm của dự án  Khả năng chiến lĩnh thị trường.  Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào và nhất là đối với các loại nguyên liệu phải nhập khẩu.  Khả năng mua các thiết bị công nghệ có công suất phù hợp.  Năng lực về tổ chức, điều hành sản xuất.  Khả năng về vốn đầu tư. 7
  8. Quy trình sản xuất SP 8
  9. Quy trình cung cấp DV 9
  10. Công nghệ/Phương pháp sản xuất Để lựa chọn công nghệ và phương pháp sản xuất thích hợp cần xem xét các vấn đề sau đây:  Công nghệ và phương pháp sản xuất đang được áp dụng trên thế giới.  Yêu cầu tay nghề của người sử dụng (Khả năng vận hành và quản lý công nghệ)  Yêu cầu về nguyên vật liệu (Nguyên liệu sử dụng đòi hỏi loại công nghệ nào?)  Năng lượng sử dụng của công nghệ,....  Khả năng về vốn và lao động.  Xu hướng lâu dài của công nghệ để đảm bảo tránh sự lạc hậu hoặc khó khăn gây trở ngại cho việc sử dụng công nghệ trong khi còn chưa thu hồi đủ vốn.  Điều kiện về kết cấu hạ tầng hiện có, khả năng bổ sung, có thích hợp với công nghệ dự kiến chọn hay không?  Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, phong tục tập quán của dân cư nơi sử dụng công nghệ, sự chấp nhận và có thể tiếp thu công nghệ 10 của dân cư ...
  11. Đánh giá và lựa chọn công nghệ Tiêu chí: o Vòng đời o Chi phí vận hành o Chất lượng sản phẩm đầu ra o Nhân lực o Nguyên nhiên liệu o Cơ sở hạ tầng o Tác động phụ Phương pháp: o Đánh giá chuyên gia o Phân tích lợi ích chi phí bằng các mô hình định lượng 11
  12. Chọn máy móc thiết bị Tùy thuộc công nghệ và phương pháp sản xuất mà lựa chọn máy móc thiết bị thích hợp. Đồng thời, còn căn cứ vào trình độ tiến bộ kỹ thuật, chất lượng và giá cả phù hợp với khả năng vận hành và vốn đầu tư, với điều kiện bảo dưỡng, sửa chữa, công suất, tính năng, điều kiện vận hành, năng lượng sử dụng, điều kiện khí hậu... Khi lựa chọn thiết bị, công nghệ chủ yếu cần nêu lên một số phương án, tính toán kinh tế và so sánh các phương án đó. Phương pháp so sánh chủ yếu sử dụng chỉ tiêu NPV, IRR. 12
  13. Đánh giá lựa chọn thiết bị Tiêu chí  Giá mua  Tuổi thọ kỹ thuật  Giá thanh lý  Chi phí vận hành  Chi phí bảo trì nâng cấp  Chất lượng sản phẩm  Nguyên vật liệu  Cơ sở hạ tầng  Tác động phụ Phương pháp:  Đánh giá chuyên gia  Phân tích lợi ích chi phí bằng các mô hình định lượng 13
  14. Phân tích lợi ích và chi phí bằng mô hình định lượng Ứng dụng lựa chọn công nghệ sản xuất và máy móc thiết bị 14
  15. Nội dung chương PHẦN 2: TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH 15
  16. Nội dung chương Phần 2: Tổ chức sản xuất kinh doanh 6. Chọn khu vực địa điểm 6.1 Các nguyên tắc chung để chọn địa điểm 6.2 Phương pháp phân tích chọn địa điểm 7. Giải pháp tổ chức xây dựng 7.1 Bố trí mặt bằng 7.2 Xây dựng cơ bản 8. Giải pháp tổ chức nhân sự 8.1 Tiêu thức đánh giá tính hiệu quả của mô hình tổ chức 8.2 Các yếu tố cần xem xét khi tổ chức nhân sự 9. Lập lịch trình sản xuất 9.1 Kỹ thuật vè sơ đồ GANTT 9.2 Kỹ thuật vẽ sơ đồ PERT 16
  17. Nguyên vật liệu  Nguyên vật liệu đầu vào gồm tất cả các nguyên vật liệu chính và phụ  Nguyên vật liệu sẽ sử dụng cho dự án thuộc loại nào.  Nguồn cung cấp nguyên vật liệu, trữ lượng khai thác, dự trữ  Khoảng cách đến nguồn nguyên liệu  Nên xem xét các loại nguyên vật liệu mới để thay thế.  Đối với sản phẩm nông nghiệp cần chú ý đến tính chất mùa vụ của nó.  Đối với nguồn nguyên vật liệu ngoại nhập cần lưu ý thêm: o Việc hạn chế ngoại tệ và biến động tỷ giá o Tính thiếu vững chắc về nguồn nguyên vật liệu nhập o Sự biến động giá cả nguyên vật liệu trên thị trường thế 17 giới
  18. Cơ sở hạ tầng Năng lượng: Có nhiều loại có thể sử dụng như điện, các nguồn từ dầu hoả, các nguồn từ thực vật, từ mặt trời, gió, thuỷ triều, nguyên tử nặng, biogaz.. Phải xem xét nhu cầu sử dụng, nguồn cung cấp, đặc tính, chất lượng, tính kinh tế khi sử dụng, chính sách của Nhà nước đối với loại năng lượng phải nhập, vấn đề ô nhiễm môi trường... của mỗi loại được sử dụng để ước tính chi phí. Nước: Cần xem xét nhu cầu sử dụng theo từng mục đích, nguồn cung cấp ; thoát nước: cống rãnh, hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra các công trình công cộng hay sông ngòi để tránh gây ô nhiễm. Các cơ sở hạ tầng khác: Hệ thống giao thông để cung cấp đầu vào và tiêu thụ đầu ra, hệ thống xử lý các chất thải, hệ thống an toàn lao động, hệ thống phòng cháy chữa cháy.. đều cần được xem xét tuỳ thuộc vào loại dự án. Những gì có sẵn, những gì phải xây dựng các công trình mới. Chi phí đầu tư và chi phí vận hành của 18 từng hệ thống.
  19. Chọn địa điểm và xây dựng cơ bản CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ KINH TẾ NHÂN LỰC Thu nhập, Chính trị, pháp luật, kinh Trình độ, thuế,.. tế, văn hóa, xã hội lượng cung cấp VÙNG CỘNG ĐỒNG HÀNG ĐẦU RA NGUYÊN VỊ TRÍ ĐẦU VÀO LIỆU - Giá đất - Diện tích HÓA Mức cung, - Chi phí xd - Khả năng mở rộng Đáp ứng giá cả, chất ĐỊA DIỂM DỰ ÁN - Xử lý chất thải - Địa hình nhu cầu, lượng, vận hệ thống - Cấp thoát nước - Đường giao thông chuyển phân - Năng lượng - Thông tin liên lạc phối,… CƠ SỞ HẠ TẦNG TÀI CHÍNH XÃ HỘI Thị trường Điều kiện tự nhiên, môi trường Đời sống vốn, tổ chức sản xuất kinh doanh VH, việc tín dụng làm, môi trường CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ 19
  20. Chọn địa điểm và xây dựng cơ bản CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ KINH TẾ NHÂN LỰC Thu nhập, Chính trị, pháp luật, kinh Trình độ, thuế,.. tế, văn hóa, xã hội lượng cung cấp VÙNG CỘNG ĐỒNG HÀNG ĐẦU RA NGUYÊN VỊ TRÍ ĐẦU VÀO LIỆU - Giá đất - Diện tích HÓA Mức cung, - Chi phí xd - Khả năng mở rộng Đáp ứng giá cả, chất - Xử lý chất thải - Địa hình nhu cầu, lượng, vận hệ thống - Cấp thoát nước - Đường giao thông chuyển phân - Năng lượng - Thông tin liên lạc phối,… CƠ SỞ HẠ TẦNG TÀI CHÍNH XÃ HỘI Thị trường Điều kiện tự nhiên, môi trường Đời sống vốn, tổ chức sản xuất kinh doanh VH, việc tín dụng làm, môi trường CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ 20
nguon tai.lieu . vn