Xem mẫu

Chƣơng 4: NGÔN NGỮ KỊCH BẢN VBSCRIPT 4.1. Mở đầu VBScript là ngôn ngữ kịch bản chính để lập trình ứng dụng web phía server khi sử dụng công nghệ ASP. Các định danh trong VBScript không phân biệt chữ hoa hay chữ thƣờng. VBScript cho phép các lập trình viên phát triển website tạo các trang web động cho ngƣời dùng sử dụng các trình duyệt web nhƣ Internet Explorer mà với HTML, ta không có đƣợc nhiều những khả năng này. VBScript có thể làm những việc đơn giản nhƣ in ra ngày tháng hiện tại, truy cập vào các hệ thống file Server hay web Server và cung cấp các công cụ để ta có thể phát triển các ứng dụng web. VBScript is a prerequisite for ASP developers and should be learned thoroughly before attempting any sophisticated ASP programming. Programmers who have used Visual Basic in the past will feel more at home when designing their dynamic web pages with VBScript, but it should be known that only visitor`s using Internet Explorer will be able to access your code, while other browsers will not be able to process the VBScript code. VBScript là thành phần không thể thiếu với những ngƣời học lập trình ASP và nên đƣợc tìm hiểu một cách kỹ lƣỡng trƣớc khi phát triển bất kỳ một hệ thống ASP phức tạp nào. Những lập trình viên đã biết ngôn ngữ Visual Basic sẽ dễ dàng hơn khi tiếp cận VBScript. Một điều cần chú là chỉ những ngƣời dùng sử dụng trình duyệt IE mới có khả năng truy cập đƣợc các mã lệnh VBScript. JavaScript có thể làm đƣợc gì ? DHTML là tập hợp các công cụ cho phép tạo ra các trang web tƣơng tác, có thể thay đổi nội dung và thể hiện.  Điều khiển trình duyệt.  Xử l dữ liệu trong các ứng dụng cilent-side, kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu trong các form.  Lƣu các trạng thái trong cookies. JavaScript không thể làm đƣợc gì ?  Không đọc / ghi file  Không hỗ trợ mạng  Không tạo ra các đối tƣợng đồ họa. 4.2. Cú pháp cơ bản của VBScrip 4.2.1. Khai báo hằng, biến, mảng  Biến trong VBScript không cần xác định kiểu, các biến không cấu trúc đƣợc xem là biến vô hƣớng, có thể chứa và tự chuyển đổi hầu hết các kiểu dữ liệu. Khai báo biến bằng từ khóa Dim. Ví dụ: <% Dim x, y x = 5 y = “2” Response.Write(x+y) „ Kết quả in ra màn hình là : 7 %> - 38 -  Hằng đƣợc khai báo bằng từ khóa Const. Ví dụ: <% Const p = 3.14 Const str=”Danang College of Education” %>  Mãng đƣợc định nghĩa và truy xuất thông qua chỉ số. Ví dụ : <% Dim A(5) „ Mãng gồm 5 phần tử, phần tử đầu tiên có chỉ số là 0 A(0)= 5 ... A(5) = 0 %>  Để khai báo mãng động (có thể thay đổi kích thƣớc) : Dim A(). Sau đó ta có thể thay đổi kích thức qua lệnh REDIM. Ví dụ : ReDim A(6).  Nếu muốn áp đặt phải khai báo biến trƣớc khi sử dụng (và đây là điều cần thiết) ta khai báo trƣớc thẻ dòng lệnh <%Option Explicit%>  Để hiển thị giá trị một biểu thức trên trang web ta dùng một trong hai phƣơng pháp : Sử dụng phƣơng thức Write của Object Response: Response. Write(bthức) Sử dụng cách viết tắt của Response. Write(bthức) : <% =bthức %> 4.2.2. Chú thích Sử dụng dấu nháy đơn để bắt đầu một dòng ghi chú. Ví dụ : <% „In ra chuỗi Hello World ! Response.Write(“Hello World !”) %> 4.2.3. Các toán tử  Các toán tử số học : +, -, *, / , mod, \ (chia lấy phần nguyên), ^ (lũy thừa)  Các toán tử so sánh : =, >, <, <=, >= và <>  Các toán tử logic : NOT, AND, OR, XOR  Các toán tử cộng chuỗi : + hoặc & 4.2.4. Các cấu trúc điều khiển Các lệnh điều khiển rẽ nhánh  if ... then và if ... then ... else  select case Ví dụ 1: <%@ Language = VBScript %> <% Dim ngay Ngay = #23/07/2005# If ngay Ví dụ 2: <%@ Language = VBScript %> <% Dim so So = 7 Select case (So mod 2) Case 0 Response.Write(so&” là một số chẳn”) Case 1 Response.Write(so&” là một số lẻ”) End Select %> Các lệnh lặp VBScript cung cấp 4 dạng câu lệnh lặp mà chúng ta đã nghiên cứu trong VB:  For ... Next : lặp với số lần xác định  For Each... Next : lặp với các phần tử trong một tập hợp  Do ... Loop : lặp trong khi điều kiện kiểm tra của Loop còn đúng. Câu lệnh này có 2 biến thể: Do ... While và Do ... Until.  While ... Wend : lặp trong khi điều kiện kiểm tra của While còn đúng. 4.2.5. Hàm và Thủ tục Hàm Khai báo một hàm : Function ... End Function Hàm trả về một giá trị thông qua tên gọi hàm n ên có thể tham gia trong một biểu thức nhƣ một toán hạng. VBScript có một số hàm dựng sẵn (cách sử dụng tƣơng tự nhƣ trong VB):  Các hàm toán học : ATN, COS, SIN, TAN, EXP, LOG, SQR, RND, INT  Các hàm thao tác trên chuỗi : INSTR : trả về vị trí bắt đầu của một chuỗi con subStr trong một chuỗi khác Str. Cú pháp InStr(subStr, Str). LEN : trả về số k tự của một chuỗi. LCASE : chuyển một chuỗi viết thƣờng sang viết hoa, tƣơng tự cho UCASE LTRIM : trả về một chuỗi đã loại bỏ các k tự trống phía bên trái. Tƣơng tự, ta có các hàm RTRIM, TRIM STRING : trả về một chuỗi gồm một số k tự giống nhau. Ví dụ : String(5,”b”) cho lại chuỗi “bbbbb” LEFT : trả về một chuỗi con trong một chuỗi Str bắt đầu từ vị trí đầu tiên bên trái cho đến k tự thứ num. Cú pháp: LEFT(Str, num). Tƣơng tự ta có hàm RIGHT. MID : trả về một chuỗi con gồm num k tự trong một chuỗi Str bắt đầu từ vị trí pos Cú pháp: MID(Str, pos, num) - 40 -  Các hàm về ngày giờ: DATE, TIME, NOW, WEEKDAY, WEEKDAYNAME, YEAR, MONTH, DAY, HOUR, MINUTE, SECOND. DATEDIFF : trả về số ngày tồn tại giữa hai ngày DATEADD : cộng thêm số ngày trả về số ngày mới  Các hàm chuyển đổi kiểu dữ liệu ABS : trả về giá trị tuyệt đối của một số ASC : trả về mã ASCII của một k tự ASCW : trả về mã Unicode của một k tự CHR : trả về k tự có mã theo AINSI CDATE : trả về giá trị của đối số theo variant có kiểu là Date ROUND : làm tròn số  Các hàm kiểm tra ISARRAY : kiểm tra một biểu thức có phải là một mảng hay không. ISDATE : kiểm tra một biểu thức có phải kiểu Date hay không. ISEMPTY : kiểm tra một biến đã đƣợc khởi tạo chƣa. ISNULL : kiểm tra một biểu thức có phải là NULL không ISNUMERIC : kiểm tra một biểu thức có phải là số không Thủ tục Khai báo một thủ tục : Sub ... End Sub Gọi một thủ tục : call tên_thủ_tục Ví dụ : xây dựng hàm chuyển đổi độ C sang độ F <% Function Celsius(fDegrees) Celsius = (fDegrees-32)*5/9 „ gán giá trị cho hàm End Function „ thủ tục in ra cửa sổ trang web kết quả chuyển đổi Sub ConvertTemp() Response. Write(“Nhiệt độ là :”&Celsius(95)&” độ C”) End Sub „Gọi thủ tục Call ConvertTemp %> 4.3. Tƣơng tác giữa VBScript và HTML VBScript là ngôn ngữ lập trình kiểu thông dịch dành cho Web. Khi đoạn mã VBScript đƣợc chèn vào trang HTML thì trình duyệt Web sẽ thông dich và thực hiện. VBScript do Microsoft phát triển. Cú pháp của nó gần giống nhƣ Visual Basic. VBScript là ngôn ngữ script đƣợc viết phía client và nó chỉ đƣợc hổ trợ tốt nhất trên trình duyệt Internet Explore của Microsoft. Vị trí đặt đoạn mã VBScript: Đoạn script sẽ thực thi ngay khi trang web đƣợc mở Đặt giữa tag và - 41 - Khi đoạn script đặt giữa tag ... thì bảo đảm nó sẽ đƣợc thực thi trƣớc khi gọi hàm Ví dụ: CODE Đặt giữa tag và Đoạn script trong phần body đƣợc thực thi khi trang web đang mở Ví dụ: CODE Đặt giữa tag và hay và Đoạn script có thể đặt trong phần đầu hay phần thân của tag HTML. Số lƣợng đoạn script không hạn chế Ví dụ: CODE 4.4. Các đối tƣợng của trình duyệt Đối tƣợng (Object) là tập hợp các thuộc tính, phƣơng thức. Trong VBScript có những đối tƣợng đƣợc xây dựng sẵn để mở rộng khả năng của ngôn ngữ, hỗ trợ việc xây dựng các kịch bản mạnh hơn. 4.4.1. Đối tượng ERR Đối tƣợng ERR chứa các thuộc tính mang thông tin về lỗi của VBScript và các phƣơng thức xử l lỗi. Khi chƣơng trình phát sinh lỗi, cần nắm bắt và xử l các lỗi phát sinh bằng cách khai báo dòng lệnh <% On Error Resume Next %> vào đầu trang ASP hay đầu của hàm, thủ tục của ngƣời viết script tạo ra. - 42 - ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn