Xem mẫu
- THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ
& ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
Lê Văn Lâm
1
- Nội dung
· Khái niệm thị trường tiền tệ
. Vai trò của thị trường tiền tệ
. Các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ
. Ngân hàng
. Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
2
- 1.Khái niệm thị trường tiền tệ
. Thị trường tiền tệ (money market) là thị
trường phát hành và mua bán các công cụ
tài chính ngắn hạn có thời hạn không quá
một năm.
. Chủ yếu thu hút các nhà đầu tư tổ chức
như ngân hàng thương mại, các công ty tài
chính, các tập đoàn tài chính,…
. Các bộ phận của thị trường tiền tệ: ngân
hàng trung ương, thị trường liên ngân hàng,
thị trường hối phiếu kho bạc, thị trường
chứng chỉ tiền gửi,…
3
- Ngân hàng trung ương
. Sử dụng thị trường tiền tệ để quản lý hệ
thống lưu thông tiền tệ và thực thi chính sách
tiền tệ.
. Chính sách tiền tệ: Hành động của ngân
hàng trung ương nhằm quản lý lượng tiền tệ
trong lưu thông, thường là tác động đến lãi
suất nhằm đạt được những mục tiêu kinh tế
vĩ mô, chẳng hạn kiềm chế lạm phát.
4
- Ngân hàng trung ương
. Lạm phát là gì? Nguồn gốc? Tỷ lệ lạm phát và CPI?
. Phân biệt lạm phát, giảm phát và giảm lạm phát?
. Quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp?
. Ngoài lãi suất, có thể sử dụng công cụ nào để thực
thi chính sách tiền tệ?
. Điểm khác biệt giữa chính sách tiền tệ và chính
sách tài khóa?
5
- Lạm phát & chính sách tiền tệ
. Lạm phát là sự tăng lên của mức giá chung của các
hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế qua một
khoảng thời gian nhất định.
. Khi giá tăng, mỗi đơn vị tiền tệ sẽ mua được ít hơn
số lượng hàng hóa, dịch vụ.
. Theo quan điểm của Keynesian, thường có 3
nguyên nhân chính: cầu kéo (demand-pull); chi phí
đẩy (cost-push) và built-in.
. Tỷ lệ lạm phát: sự thay đổi của chỉ số giá (thường là
CPI) trong kỳ.
6
- Lạm phát & chính sách tiền tệ
. Giảm phát: sự suy giảm mức giá chung; giảm lạm
phát: sự suy giảm tỷ lệ lạm phát.
. Lạm phát & thất nghiệp: đường cong Phillips
. Ngoài lãi suất, có thể thực thi chính sách tiền tệ
thông qua thị trường mở và dự trữ bắt buộc tại ngân
hàng trung ương
. Chính sách tài khóa: tác động đến nền kinh tế bằng
thuế và chi tiêu
7
- Nghiệp vụ thị trường mở
(Open market operation)
. Là hoạt động ngân hàng trung ương mua vào
hoặc bán ra những giấy tờ có giá của chính phủ
trên thị trường.
. Tác động đến lãi suất ngắn hạn và lượng tiền cơ
sở (base money), từ đó tác động đến tổng cung
tiền của nền kinh tế.
. Tiền cơ sở: Là tiền có mức độ thanh khoản cao
nhất, thường gồm tiền giấy, tiền đồng trong lưu
thông và dự trữ bắt buộc của NHTM tại NHTW.
8
- Thị trường liên ngân hàng
. Là thị trường cho vay qua lại lẫn nhau những
khoản vốn ngắn hạn giữa các ngân hàng
thương mại.
. Nguyên nhân ra đời: đòi hỏi về quản lý rủi ro
thanh khoản của ngân hàng.
. Lãi suất liên ngân hàng: federal funds rate
(US), LIBOR (UK), Euribor (Eurozone)
. Tại Việt Nam: www.sbv.gov.vn
9
- Thị trường liên ngân hàng
Chức năng
. Giúp ngân hàng giảm rủi ro thanh khoản
. Là một trong những cơ sở của lãi suất cho vay
ngắn hạn
. Một trong những công cụ của chính sách tiền tệ
10
- 2. Vai trò của thị trường tiền tệ
. Giao dịch các nguồn vốn ngắn hạn
. Giúp chính phủ huy động vốn ngắn hạn
. Giúp thực thi chính sách tiền tệ
. Giúp xác định lãi suất ngắn hạn
11
- 3. Công cụ tài chính trên TTTT
Tín phiếu kho bạc (treasury bills)
. Là giấy nợ ngắn hạn của chính phủ, được phát
hành với kỳ hạn dưới 1 năm.
. Mục đích: bù đắp thâm hụt ngân sách và điều
hành chính sách tiền tệ.
. Tại Việt Nam: Bộ tài chính phát hành
. Được quan niệm là tài sản phi rủi ro
12
- 3. Công cụ tài chính trên TTTT
Các giấy tờ thương mại/ thương phiếu
(commercial papers)
. Hối phiếu (Bill of exchange): Hối phiếu là tờ
mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người
ký phát cho người khác, yêu cầu người này
ngay khi nhìn thấy tờ phiếu, hoặc đến một
ngày nhất định trong tương lai, phải trả một số
tiền nhất định cho một người nào đó, hoặc trả
cho người cầm phiếu
13
- 3. Công cụ tài chính trên TTTT
14
- 3. Công cụ tài chính trên TTTT
Các giấy tờ thương mại/ thương phiếu
(commercial papers)
. Lệnh phiếu (Promissory note): Lệnh phiếu là
một công cụ tài chính trong đó người ký phát
hứa sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ
hưởng tại một thời gian xác định trong tương
lai hoặc theo yêu cầu của người thụ hưởng
15
- 3. Công cụ tài chính trên TTTT
16
- 3. Công cụ tài chính trên TTTT
Thuận nhận ngân hàng (Banker’s acceptance):
Là một loại công cụ nợ ngắn hạn được một
người ký phát dưới sự đảm bảo của ngân
hàng dựa trên một khoản tiền gửi ở ngân
hàng, cam kết thanh toán một khoản tiền cố
định tại một thời điểm nhất định trong tương
lai cho một người khác. Sau khi được chấp
thuận, tờ phiếu này trở thành một nghĩa vụ
trả nợ vô điều kiện của ngân hàng.
17
- 3. Công cụ tài chính trên TTTT
Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of deposit): là một
công cụ tài chính ngắn – trung hạn được phát hành
bởi ngân hàng nhằm chứng nhận một số tiền xác định
đã được gửi vào ngân hàng. Chứng chỉ tiền gửi có
ngày đáo hạn và một mức lãi suất xác định.
18
- 4. Ngân hàng
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng.
Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại
hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại,
ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
nhằm mục tiêu lợi nhuận. (Luật các tổ chức tín
dụng)
19
- Ngân hàng thương mại
. Hoạt động ngân hàng: kinh doanh tiền tệ & cung
cấp dịch vụ thanh toán.
. Kinh doanh tiền tệ: nhận tiền gửi và cấp tín
dụng.
. Cấp tín dụng: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng,…
. Nhận tiền gửi: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có
kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ
tiền gửi,…
20
nguon tai.lieu . vn