Xem mẫu
- CHƯƠNG 3
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
GV: TS Trần Thị Mộng Tuyết
1
- 1. Khái niệm trái phiếu.
Trái phiếu là giấy chứng nhận nợ,
xác nhận quyền chủ nợ của người
sở hữu đối với tổ chức phát hành ra
nó. Trái phiếu có lãi suất hoặc chiết
khấu cố định của Chính phủ, công ty
phải trả cho người nắm giữ.
2
- Theo Luật Chứng Khoán VN, trái
phiếu là loại chứng khoán xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của người
sở hữu đối với một phần vốn nợ của
tổ chức phát hành
3
- Trái phiếu có những đặc điểm riêng:
- Trái phiếu là chứng khoán nợ dài hạn,
có kỳ hạn, được hoàn vốn;
- Lãi của trái phiếu được xác định
trước;
- Trái phiếu có ít rủi ro hơn cổ phiếu.
4
- 2. Đặc trưng của TP
Mệnh giá (Par value) là giá trị danh
nghĩa của TP được in ngay trên tờ
phiếu, đại diện cho số vốn gốc được
hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáo
hạn.
Mệnh giá của TP =
số vốn huy động
số trái phiếu phát hành
5
- Tỷ suất lãi TP (coupon interest
Rates) là lãi suất danh nghĩa của TP
quy định mức lãi mà NĐT được
hưởng hàng năm.
Thông thường có 2 phương thức trả
lãi 6 tháng/lần hoặc 1năm/lần
Mỗi TP có ghi lãi suất của tổ chức
phát hành cam kết sẽ thanh toán cho
trái chủ.
Số tiền lãi NĐT nhận được =
6
Lãi suất coupon X mệnh giá TP
- Giá mua TP là khoản tiền thực tế mà
người mua đã bỏ ra để có được quyền sở
hữu TP
Kỳ hạn của TP là số năm mà theo đó tổ
chức phát hành hứa hẹn đáp ứng những
điều kiện của nghĩa vụ
Quyền mua lại (đối với loại TP có điều
khoản chuộc lại) cho phép tổ chức phát
hành TP thu hồi TP và hoàn lại vốn gốc
với mức giá dự kiến trước thời hạn thanh
toán.
7
- 3. Các loại TP
TRÁI TRÁI
PHIẾU Căn cứ vào hình
thức phát hành
PHIẾU
VÔ KÝ
DANH DANH
8
- 9
- Căn cứ vào
Chủ thể phát hành
Trái Trái
phiếu CP phiếu
& Chính doanh
quyền ĐP
nghiệp
10
- a/. Trái phiếu doanh nghiệp
(corporate bonds ):
Trái phiếu do các DN phát hành
với mục đích huy động vốn cho
đầu tư phát triển.
11
- Tổ chức phát Giá trị Ngày phát Đáo Hạ n
hành
Lãi suất hành
(Tỷ Đồng )
Vinashin 500 10% 5/1/2007 5/1/2012
Vinashin 1.000 10,5% 18/1/2007 18/1/2017
Lilama 500 9,6% 5/3/2007 5/3/2012
Vinashin 3.000 9% 13/4/2007 13/4/2017
Vnsteel 400 9,5% 10/5/2007 10/5/2012
Lilama 1.000 9,2% 6/6/2007 6/6/2017
CII 500 10,3% 9/7/2007 9/7/2014
BIDV 3.000 8,15% 23/7/2007 23/7/2012
Techcombank 1.750 8,6% 31/8/2007 31/8/2012
Vinashin 3.000 9,4% 20/9/2007 20/9/2017
CTCK Thăng 300 9% 22/9/2007 22/9/2009
Long
ACB 2.250 8,6% 25/9/2007 25/9/2012
VNECO 500 10,05% 28/9/2007 28/9/2012
Vincom 1.000 10,3% 22/10/2007 22/10/2012
Sacomreal 500 9,8% 31/10/2007 31/10/2012
CK Thăng 200 9% 27/11/2007 27/11/2009
Long
Công ty Đầu tư 400 9% 28/11/2007 28/11/2022
và phát triển
Đường cao tốc
SCB 1.400 8,5% 2/12/2007 5/12/2009
Sacomreal 500 10% 10/12/2007 10/12/2012
Vinacomin 1.500 9,5% 11/12/2007 11/12/2017
SATRA 1.000 9,6% 15/12/2007 15/12/2012
12 ACB 1.920 8,7% 20/12/2007 10/12/2010
Minh Phú 200 9,98% 21/12/2007 21/12/2012
- Công ty có thể phát hành các loại trái phiếu
- Trái phiếu thế chấp (mortgage
bonds):
Là trái phiếu bảo đảm, thể hiện quyền đối
với những tài sản cụ thể do một công ty làm
chủ.
Các DN muốn phát hành TP này phải có thế
chấp bằng tài sản hay chứng khoán.
13
- - Trái phiếu tín chấp (depentures ):
Là trái phiếu chỉ dựa vào uy tín của công ty
để phát hành.
Nếu Cty bị phá sản, sẽ được trả nợ sau các
trái chủ cóù bảo đảm bằng tài sản thế
chấp, nhưng trước các cổ đông
14
- - Trái phiếu thu nhập (income bonds):
Là TP mà việc thanh toán lãi phụ thuộc
vào mức thu lợi hàng năm của Cty, thường
được phát hành khi tổ chức lại công ty
hoặc trong các tình huống khác khi công ty
bị suy thoái về tài chính
Tuỳ theo lợi nhuận Cty thu được sẽ trả
lãi cho trái chủ, tuy nhiên tỷ lệ lãi này
không lớn hơn lãi suất quy định trên TP.
15
- - Trái phiếu chuyển đổi (convertible
bonds):
Là loại trái phiếu mà khi phát hành có kèm
điều khoản cho phép người chủ sở hữu trái
phiếu đặc quyền, được chuyển đổi trái
phiếu của mình thành một số lượng nhất
định những cổ phiếu thường với giá của CP
được ấn định trước và gọi là giá chuyển
đổi.
16
- Cách tính giá chuyển đổi và tỷ lệ
chuyển đổi:
+ Giá chuyển đổi (Conversion Price)
Là giá của CP thường mà TP chuyển
đổi lấy làm căn cứ trong việc chuyển
đổi.
Giá chuyển đổi =
Mệnh giá của TP chuyển đổi
Tỷ lệ chuyển đổi
17
- Ví dụ:
Một TP chuyển đổi có mệnh giá 1 triệu đồng
được quy định sẽ đổi thành 50 CP thường, vậy
giá chuyển đổi là:
1.000000
.
= 20 000
. đđ
50
18
- + Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion
Ratio)
Là số CP thường được chuyển đổi ra
từ một TP.
Tỷ lệ chuyển đổi =
Mệnh giá của TP chuyển đổi
Giá chuyển đổi
19
- Ví dụ:
TP chuyển đổi của SSI có mệnh giá
100.000đ, quy định được chuyển đổi thành CP
thường của Cty với giá chuyển đổi bằng
mệnh giá (10.000đ)
Tỷ lệ chuyển đổi là:
100.000
= 10
10.000
20
nguon tai.lieu . vn