Xem mẫu

  1. www. ntu.edu.vn Chương 2. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN page 1 1 1
  2. www. ntu.edu.vn NỘI DUNG - Lịch sử hình thành TTCK - Khái niệm thị trường chứng khoán - Vai trò thị trường CK - Tác động tiêu cực - Phân loại thị trường chứng khoán - Chủ thể tham gia TTCK. - Nguyên tắc trên thị trường CK page 1 1 2
  3. www. ntu.edu.vn 1. L ịch sử hình thành TTCK  Do tốc độ phát triển nhanh, thị trường giao dịch các loại hàng hoá được tách ra:  Giao dịch hàng hoá => Thị trường hàng hoá  Giao dịch ngoại tệ => Thị trường hối đoái  Giao dịch chứng khoán => Thị trường chứng khoán  Các giai đoạn phát triển  1875 -> 1913: Giai đoạn phát triển:TTCK phát triển huy hoàng nhất cùng với sự phát triển của nền kinh tế.  29/10/1929: Ngày thứ 5 đen tối – ngày đánh dấu cuộc khủng hoảng thứ nhất của TTCK trên thế giới.  19/10/1987: Ngày thứ 2 đen tối - cuộc khủng hoảng thứ 2  1997: khủng hoảng tài chính tiền tệ Đông Nam Á. page 1 1 3
  4. www. ntu.edu.vn 2. Khái ni ệm th ị trường ch ứng khoán  Thị trường chứng khoán là một tổ chức, là nơi các chứng khoán được mua, bán theo quy tắc đã được quy định trước.  Thị trường chứng khoán là nơi giao dịch các loại giấy tờ có giá, các chứng khoán, được thực hiện một cách có tổ chức trong một hệ thống luật chặt chẽ.  Thị trường chứng khoán là thị trường cổ phiếu (Stock – Market).  Thị trường chứng khoán là nơi giao dịch, trao đổi, mua bán các loại chứng khoán. page 1 1 4
  5. 2. Khái ni ệm th ị trường ch ứng khoán www. ntu.edu.vn  Thị trường chứng khoán là một bộ phận của TT vốn dài hạn, thực hiện cơ chế chuyển vốn trực tiếp từ nhà đầu tư sang nhà phát hành, qua đó thực hiện chức năng của TTTC là cung ứng nguồn vốn trung và dài hạn cho nền KT.  Là thuật ngữ chỉ cơ chế của hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán dài hạn: trái phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ phái sinh.. page 1 1 5
  6. www. ntu.edu.vn 3 .Tác động tích cực  Góp phần thúc đẩy việc phát triển của nền kinh tế.  Góp phần thực hiện tài phân phối công bằng hơn.  Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng.  Tạo điều kiện lựa chọn cho các nhà đầu tư.  Tạo điều kiện cho chính phủ huy động vốn mà không gây áp lực lạm phát bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ.  Tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài.  Là công cụ đánh giá HĐ kinh doanh, phong vũ biểu của nền kinh tế. page 1 1 6
  7. www. ntu.edu.vn 4 .Tác động tiêu cực  Đầu cơ chứng khoán, lũng đoạn thị trường  Bán khống  Mua bán nội gián  Làm thiệt hại lợi ích người đầu tư  Thông tin sai sự thật. page 1 1 7
  8. 5. Phân lo ại th ị trường ch ứng khoán www. ntu.edu.vn 1. Phân loại theo phương thức hoạt động 2. Phân loại theo phương thức phát hành 3. Phân loại theo công cụ lưu thông page 1 1 8
  9. 5.1. Phân lo ại theo phương thức ho ạt động www. ntu.edu.vn 1. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán) Các giao dịch chứng khoán được tập trung tại một địa điểm. Hình thái điển hình của TTCK tập trung là Sở giao dịch chứng khoán (Stock exchange). Tại Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK), các giao dịch được tập trung tại một địa điểm; các lệnh được chuyển tới sàn giao dịch và tham gia vào quá trình ghép lệnh để hình thành nên giá giao dịch. page 1 1 9
  10. www. ntu.edu.vn 5.1. Phân lo ại theo ph ương th ức ho ạt động 2. Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC) TTCK phi tập trung còn gọi là thị trường OTC (Over the Counter). Thị trường OTC là một thị trường có tổ chức dành cho những chứng khoán không niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán. Thị trường OTC không có địa điểm giao dịch chính thức, các giao dịch được tiến hành qua mạng lưới các công ty chứng khoán phân tán trên khắp quốc gia và được nối với nhau bằng mạng điện tử. Giá trên thị trường này được hình thành theo phương thức thoả thuận. page 1 1 10
  11. 5.2. Phân lo ại theo ph ương th ức phát hành www. ntu.edu.vn 1. Thị trường chứng khoán sơ cấp Thị trường sơ cấp là thị trường mua bán các loại chứng khoán mới phát hành. Trên thị trường này vốn của nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành thông qua việc nhà đầu tư mua các chứng khoán mới phát hành. Vai trò của thị trường sơ cấp: Chứng khoán hóa nguồn vốn cần huy động, vốn của DN được huy động qua việc phát hành chứng khoán. Thực hiện quá trình chu chuyển tài chính trực tiếp đưa các khoản tiền nhàn rỗi tạm thời trong dân chúng vào đầu tư, chuyển sang dạng vốn dài hạn. page 1 1 11
  12. 5.2. Phân loại theo phương thức phát hành www. ntu.edu.vn 2. Thị trường chứng khoán thứ cấp Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp. Thị trường thứ cấp đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành. page 1 1 12
  13. www. ntu.edu.vn 5.3. Phân lo ại theo công cụ l ưu thông 1. Thị trường cổ phiếu Thị trường cổ phiếu là thị trường giao dịch và mua bán các loại cổ phiếu, bao gồm cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi. page 1 1 13
  14. www. ntu.edu.vn 5.3. Phân lo ại theo công cụ l ưu thông 2. Thị trường trái phiếu Thị trường trái phiếu là thị trường giao dịch và mua bán các trái phiếu đã được phát hành, các trái phiếu này bao gồm các trái phiếu công ty, trái phiếu đô thị và trái phiếu chính phủ. page 1 1 14
  15. 5.3. Phân lo ại theo công cụ l ưu thông www. ntu.edu.vn 3. Thị trường các công cụ chứng khoán phái sinh Thị trường các chứng khoán phái sinh là thị trường phát hành và mua đi bán lại các chứng từ tài chính khác như: quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, hợp đồng quyền chọn... page 1 1 15
  16. www. ntu.edu.vn 6. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TTCK 1. Nhà phát hành 2. Nhà đầu tư 3. Chủ thể trung gian chứng khoán 4. Cơ quan quản lý và giám sát hoạt động thị trường chứng khoán 5. Các tổ chức có liên quan page 1 1 16
  17. www. ntu.edu.vn 6.1. Chủ thể phát hành Là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua TTCK dưới hình thức phát hành các chứng khoán. - Chính phủ, chính quyền địa phương: trái phiếu - Công ty: Cổ phiếu và trái phiếu công ty - Tổ chức tài chính: các công cụ tài chính như trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư phục vụ cho hoạt động của họ page 1 1 17
  18. 6.2. Chủ thể đầu tư www. ntu.edu.vn Chủ thể đầu tư: Là những người thực sự mua và bán chứng khoán trên TTCK. Nhà đầu tư có thể được chia thành 2 loại: - Nhà đầu tư cá nhân: là những người có vốn nhàn rỗi tạm thời, tham gia mua bán trên TTCK với mục đích kiếm lời.  Nhỏ lẻ, chịu ảnh hưởng nhiều của các yếu tố đám đông và tâm lý bầy đàn.  Các quyết định đầu tư thường có tham gia tư vấn của các nhà môi giới. page 1 1 18
  19. 6.2. Chủ thể đầu tư www. ntu.edu.vn - Nhà đầu tư tổ chức: là các định chế đầu tư thường xuyên mua bán chứng khoán với số lượng lớn trên thị trường. Bao gồm: +Công ty đầu tư +Công ty bảo hiểm +Quỹ lương hưu +Công ty tài chính, ngân hàng thương mại và các công ty chứng khoán.  Có thể đa dạng hóa danh mục đầu tư và các quyết định đầu tư thường được thực hiện bởi các chuyên gia. page 1 1 19
  20. www. ntu.edu.vn 6.3. Ch ủ th ể trung gian ch ứng khoán - Là những công ty hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, có thể đảm nhận một hoặc nhiều trong số các nghiệp vụ chính là môi giới, quản lý quỹ đầu tư, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư chứng khoán và tự doanh. - Các ngân hàng thương mại: page 1 1 20
nguon tai.lieu . vn