Xem mẫu

  1. Chương 1 ̉ TÔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOAN ́ GV: TS. Trần Thị Mộng Tuyết 1
  2. ̣ Nôi dung: ̣ TTCK - Phân loai TTCK Các chủ thể tham gia TTCK tập trung Nguyên tắc, chức năng, vai trò của TTCK Những măt han chế của TTCK. ̣ ̣
  3. 1. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOAN ́ 1.1 Cơ sở hình thành và phát triển TTCK  Nhu cầu giao lưu vốn  Sự xuất hiện các giấy tờ có giá  Các nước trên thế giới đều có những chính sách kinh tế -tài chính nhằm thúc đẩy sự hình thành và phát triển củaTTCK, và được thể hiện: + Xây dựng luật, cải cách thuế,… + Hình thành nhiều công cụ tài chính mới + Phát triển thị trường phi tập trung (OTC – Over The Counter) + Có sự đổi mới mạnh mẽ về mặt kỹ thuật + Thành lập các thị trường chứng khoán phái sinh (Derivatives) + Mở rộng sự tham gia của các trung gian tài chính. 3
  4. 1.2. Khái niệm TTCK + Theo Giáo sư Frédéric Teulon – Vocabulaire monétaire et financier – 1993, TTCK là nơi giao dịch những cổ phiếu, trái phiếu và những sản phẩm phái sinh. Cùng với hệ thống ngân hàng, TTCK tạo một dòng chảy tài chính trong nền kinh tế. + Theo Longman – Dictionary of Business English – 1985, TTCK là một thị trường có tổ chức, là nơi các chứng khoán được mua bán tuân theo những quy tắc đã được ấn định. 4
  5. Thị trường chứng khoan là nơi mua ban cac ́ ́ ́ loai chứng khoan trung và dai han thông qua ̣ ́ ̀ ̣ cơ chế chuyên dich cac luông vôn trực tiêp từ ̉ ̣ ́ ̀ ́ ́ nhà đâu tư sang nhà phat hanh. ̀ ́ ̀ 5
  6. 1.3. Đặc trưng của TTCK - TTCK xuất hiện khi các chứng khoán được phát hành và trao đổi.  - TTCK là thị trường vốn trung và dài hạn.  - TTCK là thị trường mà ở đó không có sự can thiệp, độc đoán hay cưỡng chế về giá cả. Giá mua bán trên TTCK hoàn toàn do cung cầu quy định.  - TTCK là hình thức phát triển cao của nền sản xuất hàng hoá, thị trường này chỉ tồn tại và phát triển trong cơ chế kinh tế thị trường. 6
  7. 2. Cơ cấu TTCK 2.1 Căn cứ vào quy trình lưu thông chứng khoán Thị Thị trường trường sơ cấp thứ cấp
  8. 2.1.1 Thị trường sơ cấp Là thị trường trong đó các công cụ tài chính được phát hành lần đầu và được bán cho người đầu tiên mua chúng. (còn gọi là thị trường cấp 1) 8
  9. 2.1.2 Thị trường thứ cấp Là thị trường giao dịch các công cụ tài chính sau khi chúng đã được phát hành trên thị trường sơ cấp. (còn gọi là thị trường cấp 2) 9
  10. 2.2. Căn cứ vào phương thức giao dịch, TTCK được phân chia thành 2 lọai: + Thị trường tập trung: là thị trường có tổ chức, trong đó các chứng khoán được giao dịch mua bán tại một nơi gọi là SGDCK hay TTGDCK. + Thị trường phi tập trung: thị trường giao dịch ngoài quầy (thị trường OTC – Over The Counter) 10
  11. Đặc điểm thị trường OTC: TT OTC giao dịch mua bán CK thông qua hệ thống điện thoại và vi tính nối mạng. CK niêm yết trên TT OTC có điều kiện niêm yết không quá nghiêm ngặt, chỉ cần được phép phát hành là có thể giao dịch  mức độ tín nhiệm không cao. Quản trị TT OTC: Hiệp hội các nhà kinh doanh CK quốc gia. 11
  12. 2.3 Căn cứ vào kỳ hạn giao dịch, TTCK có th ể được phân chia thành: + Thị trường trao ngay Thị trường trao ngay ( còn gọi là thị trường thời điểm ) là thị trường mà việc giao dịch mua bán chứng khoán theo giá thỏa thuận khi ký hợp đồng, nhưng thanh toán và giao nhận chứng khoán sẽ diễn ra tiếp theo sau đó một hoặc hai ngày. + Thị trường giao dịch kỳ hạn Thị trường giao dịch kỳ hạn là thị trường giao dịch theo giá thỏa thuận khi ký hợp đồng, nhưng thanh toán và giao nhận chứng khoán sẽ diễn ra sau một khoảng thời gian nhất định theo quy định trong hợp đồng. + Thị trường giao dịch tương lai. Thị trường giao dịch tương lai là thị trường mua bán chứng khoán theo một loại hợp đồng định sẵn, giá cả được thực hiện trong ngày giao dịch nhưng việc giao nhận và thanh toán 12 sẽ diễn ra trong một kỳ hạn nhất định trong tương lai.
  13. Thị trường CK nợ - Trái phiếu Thị trường CK vốn – 2.4 Căn cứ vào hàng hóa giao Cổ phiếu dịch Thị trường CK phái sinh
  14. 3. Các chủ thể tham gia TTCK tập trung UBCK QG SGDCK Định chế Trung TTCK gian Nhà phát hành Nhà CK Đầu tư
  15.  3.1 Ủy Ban Chứng Khoán Quốc Gia.  Ủy Ban Chứng Khoán Quốc Gia là cơ quan quản lý điều tiết vĩ mô về TTCK do Chính phủ thành lập. 15
  16. Chức năng: Thực hiện các quy định quản lý ngành CK, điều hành và giám sát có hiệu quả hoạt động của TTCK Kiểm soát mọi vấn đề trong hoạt động thị trường. Quản lý trực tiếp các tổ chức tự quản. Thanh tra đối với cá nhân hay tổ chức để bảo vệ lợi ích chung của công chúng. 16
  17. 3.2 Sở giao dịch chứng khoán ( SGDCK). SGDCK là nơi gặp gỡ giữa các thành viên của TTCK để thương lượng đấu giá mua bán chứng khoán, và là cơ quan phục vụ cho hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán. 17
  18. SGDCK được thành lập theo quy định của pháp luật, là một tổ chức có tư cách pháp nhân, có thể được tổ chức theo một trong những loại hình sở hữu cơ bản sau: + Sở hữu Nhà nước. + Sở hữu tư nhân: bao gồm sở hữu thành viên và sở hữu của các cổ đông ngoài SGDCK 18
  19. Chức năng: Điều hành các hoạt động diễn ra trên Sở GD. Giám sát, theo dõi các giao dịch giữa các Cty thành viên và khách hàng của họ. Hoạt động điều hành và giám sát của Sở GD phải được thực hiện trên cơ sở phù hợp với các quy định pháp luật có liên quan đến ngành CK. 19
  20. 3.3 Các nhà phát hành chứng khoán. Chính Doanh Các định phủ nghiệp chế tài chính Chính quyền Công ty TW cổ phần Ngân hàng, và chính và doanh Cty BH, quyền nghiệp Cty đầu tư, địa Nhà nước Cty tài chính phương
nguon tai.lieu . vn