Xem mẫu
- BÀI 3
CÁC ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN QUỐC
TẾ QUI ĐỊNH TRONG HỢP ĐỒNG
MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG
THƯƠNG
- I. Điều kiện về tiền tệ.
1. Đặc điểm về tình hình tiền tệ trong thanh toán và tín
dụng quốc tế.
tế.
Đặc điểm 1:
- Hiện nay trên thế giới không còn một chế độ tiền tệ
thống nhất bao trùm toàn bộ hành tinh.
tinh.
- Thay cho một đồng tiền chuẩn quốc tế đã ra đời các
đồng tiền khu vực như sau:
như sau:
1.1 Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF): cho ra đời đồng SDR
(IMF):
(Quyền rút vốn đặc biệt - Special Drawing Right).
Right).
- 1.2. Khu vực tiền tệ EEC nay là EMU (Liên
minh tiền tệ Châu Âu) cho ra đời đồng tiên ECU
(European Currency Unit) - đơn vị tiền tệ Châu
đơn
Âu nay là EURO .
Tiến trình nhất thể hoá tiền tệ của Châu Âu
- Từ 1/7/90 đến 31/12/1993
- Từ 1/1/1994 đến 1/1/1997
- Từ 1/1/1997 đến 1/1/1999
- Giá trị ECU không thay đổi 1ECU = 1 Euro
- Đổi tên ECU -> Euro
- - Tỉ giá giữa các quốc gia với đồng Euro sẽ được ấn định
được
vào ngày 31/12/1998
31/12/
+ Chính sách tiền tệ và dự trữ ngoại hối bằng Euro.
Euro.
+ Các khoản nợ được quy đổi và thanh toán bằng
được
đồng Euro.
Euro.
+ Các đồng tiền quốc gia vẫn tồn tại hợp pháp.
pháp.
- Từ 1/1/2002: Phát hành tiền giấy và tiền xu bằng đồng
2002:
Euro và Euro bắt đầu được lưu thông song song với các
được
đồng tiền quốc gia.
gia.
- Đến 30/6/2002: Quá trình chuyển sang đồng tiền duy
30/ 2002:
nhất sẽ hoàn tất.
tất.
- 1.3. Khèi SEV: t¹o ra ®ång Róp chuyÓn nhîng
(Transferable Rouble), 1963-1991.
RCN có 3 chức năng sau:
+ Làm phương tiện thanh toán và thể hiện giá cả.
+ Chức năng thanh toán giữa các thành viên khối SEV.
+ Chức năng phương tiện tích luỹ dưới dạng là tiền gửi
trên tài khoản mở tại ngân hàng MBES (ngân hàng hợp
tác kinh tế quốc tế: Interbank for Economic
Cooperation - IBEC).
- Đến nay đồng RCN, không còn phát huy được chức năng
của nó.
- Đặc điểm 2:
- Các đồng tiền quốc gia được quy
được
định trên bàn đàm phán theo nguyên
tắc thoả thuận
- Thanh toán quốc tế trong thời đại
ngày nay là thanh toán bằng đồng
tiền quốc gia.
gia.
- Các đặc điểm của các đồng tiền quốc gia:
gia:
+ Các đồng tiền quốc gia đều không được đổi ra vàng.
được vàng.
+ Hầu hết các đồng tiền quốc gia đều không ổn định
+ Khi chọn đồng tiền quốc gia nào làm đồng tiền thanh
toán thì cần dựa vào hạ tầng cơ sở của đất nước đó.
+ Khi lựa chọn đồng tiền cần lưu ý đến các phương
phương
thức giao dịch theo hợp đồng mua bán
Ví dụ: Phương thức buôn bán hàng đối ứng (counter
dụ: Phương
purchase) có phương thức thanh toán tài khoản Escrow
phương
(Escrow account).
account).
- Đặc điểm 3:
Trên thế giới có 2 chế độ quản chế ngoại
hối khác nhau:
nhau:
- Các nước TB công nghiệp phát triển
thực hiện chế độ ngoại hối tự do.
do.
- Các nước còn lại: thực hiện chế độ
lại:
quản chế ngoại hối nghiêm ngặt .
- 2. Các loại tiền tệ trong thanh toán và tín dụng
quốc tế
2.1. Căn cứ vào phạm vi lưu thông tiền tệ, có 3 loại:
loại:
Tiền tệ thế giới (World Currency), Tiền tệ quốc tế
(International Currency), Tiền tệ quốc gia (National
Currency).
Currency).
Tiền tệ thế giới: là vàng.
giới: vàng.
- Không dùng vàng thể hiện giá cả.
cả.
- Không dùng vàng để thanh toán theo từng chuyến hàng
giao dịch trong năm, theo từng hợp đồng.
ồng.
- Vàng được dùng làm phương tiện thanh toán cuối cùng
được phương
giữa 2 ngân hàng trung ương của 2 nước với nhau.
ương nhau.
- 2.2. Căn cứ vào tính chất chuyển đổi của tiền tệ
Có 3 loại:
loại:
- Tiền tệ tự do chuyển đổi (freely convertible
currency): là đồng tiền quốc gia mà luật của nước đó
currency):
cho phép họ được tự do chuyển đổi đồng tiền này ra
được
đồng tiền khác ở trong nước hoạc ngoài nước. Đó
ớc.
thường là đồng tiền của các quốc gia TB phát triển.
thư triển.
Tự do chuyển đổi có 2 loại:
loại:
- Tự do chuyển đổi đầy đủ (full).
(full).
- Tự do chuyển đổi từng phần (partial).
(partial).
- - Đồng tiền chuyển nhượng (Transferable currency)
như
+ Là đồng tiền hiệp định: Đồng tiền này không thay đổi
ịnh:
hình thái tiền tệ mà chỉ chuyển quyền sở hữu từ người này
ngư
sang người khác qua hệ thống tài khoản Ngân hàng.
ngư hàng.
+ Nó có thể chuyển từ tài của ngân hàng ngày sang tài
khoản của ngân hàng khác và khi kết thúc năm quy đổi ra
vàng để thanh toán. Trong thanh toán quốc tế người ta
toán. ngư
không muốn dùng.
dùng.
- Đồng tiền ghi sổ (clearing currency):
currency):
+ Có tác dụng ghi sổ trên 1 tài khoản trong một nước
không chuyển ra nước ngoài được. Đồng tiền chỉ có chức
được.
năng tính toán, không có chức năng thanh toán.
toán.
- 2.3. Căn cứ hình thái tồn tại của tiền tệ, có:
có:
- Tiền mặt (Cash): Là đồng tiền bằng giấy của các quốc gia
(Cash):
riêng biệt mà con người cầm nó trong tay để lưu thông.
ngư thông.
- Ngoại tệ tín dụng (Credit currency): Là đồng tiền chỉ tồn
currency):
tại trên tài khoản của ngân hàng. Khi sử dụng bằng cách ghi
hàng.
có vào tài khoản nước này đồng thời ghi nợ vào tài khoản
của ngân hàng nước kia.
kia.
+ Tỷ trọng trong thanh toán quốc tế chiếm 90% là tiền tín
90%
dụng.
dụng.
+ Hình thức tồn tại của đồng tiền tín dụng là phương tiện
phương
tín dụng nói chung hay phương tiện thanh toán quốc tế
phương
nói riêng bao gồm: Hối phiếu, Séc, T/T, M/T...
gồm: M/T...
- 2.4. Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền tệ trong
hợp đồng mua bán ngoại thương hay hợp đồng tín
thương
dụng.
dụng.
- Tiền tệ tính toán (account currency): là đồng tiền
currency):
thể hiện giá cả trong hợp đồng mua bán hay tổng trị
giá hợp đồng. Đồng tiền phát huy chức năng thước đo
ồng. thư
giá trị.
trị.
- Đồng tiền thanh toán (Payment currency): là đồng
currency):
tiền người mua trả cho người bán, có thể dùng đồng
ngư ngư
tiền tính toán hay một đồng tiền khác do 2 bên mua
và bán thỏa thuận.
thuận.
- 3. Đảm bảo hối đoái trong hợp đồng mua bán
thương
ngoại thương
Đảm bảo hối đoái là những biện pháp mà người mua và
ngư
người bán đề ra nhằm đảm bảo giá trị thực tế của các
ngư
nguồn thu nhập khi đồng tiền có khả năng lên hoặc
xuống giá.
giá.
Trong buôn bán quốc tế hiện nay người ta có thể lựa
ngư
chọn các cách bảo đảm sau đây: ây:
3.1. Dựa vào thị trường mua bán vàng quốc tế: Đồng
trư
tiền tính toán và thanh tóan trong hợp đồng là một đồng
tiền. Đồng thời, thống nhất giá vàng theo đồng tiền này
dựa trên một thị trường nhất định.
trư
- Những điểm cần chú ý:
- Các đồng tiền được lựa chọn trong hợp đồng mua bán
được
ngoại thương phải có liên hệ trực tiếp với vàng.
thương vàng.
- Hai bên phải thống nhất cách lấy giá vàng, bao gồm:
gồm:
+ Giá vàng lấy ở đâu.
âu.
+ Lấy lúc nào.
nào.
+ Ai công bố.
bố.
+ Mức giá vàng.
vàng.
- Mức điều chỉnh hợp đồng như thế nào?
như
- Hàm lượng vàng hiện nay ít được áp dụng vì các đồng
được
tiền quốc gia hiên nay không được đổi ra vàng.
được vàng.
- 3.2. Dựa vào thị trường tiền tệ quốc gia:
trư
Nghệ thuật trong lựa chọn đồng tiền đưa vào đảm bảo sẽ là yếu tố
đưa
quyết định hiệu quả kinh tế. Có hai cách quy định:
tế. ịnh:
- Đồng tiền tính tóan và đồng tiền thanh tóan là một loại tiền,
đồng thời xác định tỷ giá giữa đồng tiền đó với một đồng tiền
khác - đồng tiền đảm bảo.
bảo.
VD: Đồng tiền tính tóan và thanh tóan là EURO.
VD: EURO.
Đồng tiền đảm bảo là USD và trị giá hợp đồng là 1.000.000
000.
EURO
Tỷ giá lúc ký kết là 1 USD = 1 EURO.
EURO.
Tỷ giá lúc trả tiền là 1 USD = 1,2 EURO.
EURO.
Như vậy, giá trị hợp đòng sẽ điều chỉnh là 1.000.000 x 1,2 =
Như 000.
1.200.000
200.
- Đồng tiền tính tóan và đồng tiền thanh tóan là hai đồng
tiền khác nhau và chọn đồng tiền nào ổn định hơn
trong hai loại tiền đó và quy trị giá hợp đồng thanh
toán ra đồng tiền đã chọn.
chọn.
VD: - Đồng tiền tính tóan là USD
VD:
- Đồng tiền thanh tóan là EURO (ổn định hơn).
n).
- Trị giá hợp đồng là 1.000.000 EURO
000.
- Tỷ giá lúc thanh toán USD/EURO = 1,2.
Như vậy, số tiền phải trả là 1.000.000 x 1,2 =
Như 000.
1.200.000.
200.000.
- Những điểm cần chú ý:
- Hiệu quả đảm bảo cao hay thấp phụ thuộc vào cách lựa
chọn đồng tiền đảm bảo.
bảo.
- Cách lấy tỷ giá hối đoái.
oái.
+ Lấy ở thị trường hối đoái nào.
trư nào.
+ Ai công bố.
bố.
+ Lấy vào thời điểm nào.
nào.
+ Mức tỷ giá.
giá.
- Chỉ áp dụng với những nước có thị trường hối đoái tự do.
trư do.
- Trong trường hợp cả hai đồng tiền đều sụt giá như nhau
trư như
thì điều kiện đảm bảo trên mất tác dụng.
dụng.
- 3.3. Thị trường các đồng tiền quốc tế:
trư
- Cách vận dụng như đối với đồng tiền quốc gia.
như gia.
- Trong các hợp đồng với kim ngạch lớn, giao hàng
trong thời gian dài nên chọn cách đảm bảo này vì đồng
SDR và EURO tương đối ổn định.
ương ịnh.
3.4. Đảm bảo hối đoái dựa vào rổ tiền tệ:
- Lựa chọn số lượng ngoại tệ đưa vào rổ.
đưa rổ.
- Thống nhất cách lấy tỷ giá hối đoái so với đồng tiền
được
được đảm bảo vào thời điểm ký kết hợp đồng và thanh
tóan hợp đồng.
ồng.
- Ví dụ: Các ngoại tệ được đưa vào rổ: EURO, JPY,
dụ: được đưa rổ:
DEM, BEC. Đồng tiền đảm bảo là USD.
BEC. USD.
Tỷ lệ biến động giữa các ngoại tệ trong rổ và USD.
USD.
Thanh Tû lÖ biÕn
Ngo¹i tÖ Ký kÕt
to¸n ®éng %
DEM 1,7515 1,7025 - 2,80
EURO 4,9105 4,1515 - 1,40
JPY 1,0595 1,0015 - 5,47
BEC 25,2050 22,1525 - 12,11
Tæng c¶ ræ tiÒn tÖ 32,2265 29,0080 - 21,78
nguon tai.lieu . vn