Xem mẫu
- Thận và nước tiểu
ĐOÀN TRỌNG PHỤ
- NỘI DUNG
Mở đầu
Phần1
Thận
Phần 2
Nước tiểu
Phần 3
Thăm dò chức năng thận
- Mở đầu
Chức năng quan trọng nhất của Thận là tạo thành và đào
thải nước tiểu, qua đó thận tham gia điều hoà nội môi.
Ngoài ra, thận còn tham gia tạo hồng cầu, tham gia điều
hoà huyết áp và nhiều chức năng khác
Có thể đánh giá chức năng Thận bằng một số XN. Sự
thay đổi của chúng có ý nghĩa LS
Xem lại: Cấu trúc Nephron và Sinh lý thận
- Phần 1
Thận
I- Sự tạo thành nước tiểu (NT)
NT được tạo thành bởi 3 quá trình: Lọc ở cầu thận (CT), TáI hấp thu
(THT) ở ống thận (OT) và Bài tiết ở OT. Xem sơ đồ
1- Lọc ở cầu thận (CT)
Là qt siêu lọc, tạo thành NT đầu, bị chi phối bởi 2 yếu tố:
a- Màng lọc CT
Có cấu trúc đ.biệt, có các lỗ đk 7, 5nm
Chỉ cho các pt nhỏ (nước, ion v.cơ, Glc, AA, ure, creatinin…đi
qua
Không cho các pt lớn (MW > 70 000, như Tb máu (HC, BC,
TC), protein..) đi qua,
Khi MLCT bị t.thương chúng có thể qua được và ra NT
b- áp lực lọc cầu thận (Pf)
Lưu lượng máu qua thận: 1200 ml/min
- Sự tạo thành nước tiểu
Pg
P
o (6 -65
0 )
(2 )
5
1
Pf = Pg - ( Po + Pc )
Pc
(1 )
5
(20-25) = (60-65) - (25 ) + (15)
C Çu
T Ën
h Pf
(2 -25
0 )
H+ NH
+ +
3 H PSP
NH 4
_ +
3 A K PAH
H2O
+
Na Glc H2O H2O
+ HO
2
2 K _ AA + +
Na Na
H O
C _3 U re
Cl Uric
Pi
+
Na H2O
è n g t h Ën
S t¹ o thµ n h n - í pc tiÓ
ù u
1- L c ë c µ u t h Ën 2- T i h Êp t h u ë è n g t h Ën
ä ¸ 3- B i t iÕ ë è n g t h Ën
µ t
- áp lực lọc (Pf) được tímh theo công thức
Pf = Pg – (Po + Pc)
Pf có thể thay đổi:
- ↓Pf → thiểu niệu/vô niệu, khi:
↓Pg,
↑Pc,
↑Po ít gặp
- ↑Pf → đa niệu, khi:
↑Pg (HA),
↓Po
Do đó:
Có khoảng 120 ml NT đầu/ dịch lọc CT được tạo thành trong 1 phút (120
ml/min)
NT đầu có thành phần giống như huyết tương, trừ không có protein
Nhưng NT đầu ≠ NT cuối ?
- Sự tạo thành nước tiểu
Pg
P
o (6 -6 )
0 5
(2 )
5
Pf = Pg - (Po + Pc)
(20-25) = (60-65) - [ (25) + (15) ]
Pc
(1 )
5
Pf
(2 -2 )
0 5
H+ NH
+ +
H PSP
NH 4
_ +
3 A K PAH
H2O
+
Na Glc H2O H2O HO
K+ _ AA + + 2
Na Na
H O
C _3 U re
Cl Uric
Pi
+
Na H2O
- 2- TáI hấp thu (THT) ở OT
* Nói chung:
- Tất cả các chất đều được THT, nhưng với lượng và tđộ ≠
- Ngưỡng thận đv một chất: khả năng THT max của OT đv chất đó. Vd đv Glc
là 10 mmol/ L
- Cơ chế THT, có thể:
Tích cực: Pro, AA, Glc, Na+, K+, H+
Thụ động: nước, ure, Cl-
a- THT nước
97%, theo gradient thẩm thấu, dọc theo OT. chủ yếu ở OLG,
ở OLX và OG: chịu a.h của vasopressin/ADH (antidiuretic hormon): làm t ăng
tính thấm của T.b OT đ.v nước.
Thiếu ADH => đáI nhạt
- b- THT các chất tan:
+ Các chất điện ly:
- Na+ : THT 85%, theo cơ chế VCTC dọc theo OT, antiport với K+ ,
ở OLX chịu a.h của Aldosteron VTT; làm tăng THT Na+
- K+ : 98%, trao đổi với H+, chịu a.h của “bơm Na-K”
- Phosphat: THT chủ yếu ở OLG, chịu a.h của PTH (parathyroid hormon):
làm giảm THT phosphat
- Cl-: THT thụ động theo gradient điện hoá
- HCO3- : được THT gần như hoàn toàn
+ Các chất không điện ly:
- Glucose: THT gần như hoàn toàn, theo c.c VCTC, đi kèm THT Na +
- Aminoacid, uric…theo c.c VCTC
- Ure, Uric : THT một phần
* Rối loạn THT: do thiếu CVC hoặc giảm ngưỡng thận
- Sự tạo thành nước tiểu
Pg
P
o (6 5
0-6 )
(25)
Pf = Pg - (Po + Pc)
(20-25) = (60-65) - [ (25) + (15) ]
Pc
(15)
Pf
(2 5
0-2 )
H+ NH
+ +
H PSP
NH 4
_ +
3 A K PAH
H2O
+
Na Glc H2O H2O HO
K+ _ AA + + 2
Na Na
H O
C_ 3 U re
Cl Uric
Pi
+
Na H2O
- 3- Bài tiết ở ống thận
a- Bài tiết H+
+
H+ được tạo t.thành từ sự phân ly của H2CO3, theo f.ư:
Carbonic anhydrase (CA)
CO2 + H2O → H2CO3 ↔ H+ + HCO3-
+ H+ được bơm vào lòng OT, theo cơ chế VCTC ngược chiều với Na + để:
- THT bicarbonat ở OLG
- đào thải gốc acid ở OLX
- đào thải muối amoni ở OLX.
Qua đó, thận tham gia điều hoà cân bằng acid-base. Suy thận => Nhiễm acid
Xem sơ đồ
b- Bài tiết các chất khác:
- Các sản phẩm “cặn” của chuyển hoá
- Thuốc và các SP chuyển hoá của thuốc
- Các chất màu PAH (paraaminohippuric), PSP (phenolsulfophtalein)
Khi thận tổn thương, khả năng bài tiết giảm
- TáI hấp thu Bicarbonat ở OLG
M¸u TÕ bµo OLG Lßng OT
CO2 CO2 CO2
H2O CA H2O
H2CO H2CO
3 3
_ _ + + _
HCO3 HCO3 H H HCO3
+
+
Na
+ Na
Na
T¸i hÊp thu Bicarbonat ë èng l-în gÇn (OLG)
- Đào thảI gốc acid cố định ở OLX
M¸u TÕ bµo OLX Lßng OT
CO2 CO2
H2O CA
H2CO
3 Gèc acid
_
A
_ _ + +
HCO3 HCO3 H H
+
+
Na
+ Na
Na
AH
§µo th¶i gèc acid cè ®Þnh ë èng l-în xa (OLX)
- Đào thải muối amoni ở OLX
M¸u TÕ bµo OLX Lßng OT
Gln Glu
CO2 CO2 NH3
H2O CA
H2CO NH3
3
_ _ + +
HCO3 HCO3 H H
+ +
+
Na
+ Na NH4
Na _
A
A(NH )
4
§µo th¶i muèi amoni ë èng l-în xa (OLX)
- II- Chức năng nội tiết của thận
1- Thận tham gia tạo hồng cầu
Tb Thận THậN
Tiền REF
PGE2 →→ AMPc →→ PK
REF
REF HUYếT TƯƠNG
Gan Tiền EP EP TUỷ XƯƠNG
(α1-Globulin)
HồNG CầU
REF: Yếu tố tạo hồng cầu thận (Renal Erythropoetic Factor)
EP: Erythropoetin PK: Protein kinase PGE2: Prostaglandin E2
Do đó suy thận => Thiếu máu
- 2- Thận tham gia điều hoà huyết áp
Do đó suy thận có thể tăng huyết áp
Điều trị tăng HA bằng các thuốc ức chế enzym chuyển
(Vd, Conversin)
HyÕt ¸p gi¶m
TÕ- bµo c¹nh cÇu thËn
Renin
Angiotensinogen Angiotensin I (10 AA)
(14 AA)
Enzym chuyÓn
Angiotensin II (8 AA)
Bµi tiÕt aldosterol Co c¬ tr¬n, co ®m
Gi÷ Na
Gi÷ n-íc
T¨ng V ngo¹i bµo T¨ng huyÕt ¸p
- Phần 2
Nước tiểu
I- Nước tiểu bình thường
1- Tính chất lý hoá:
V: 1,2 - 1,5 L/d
d: 1,003 - 1,030
pH: 5 - 6
Độ trong và mầu sắc: vàng trong
Mùi: đặc biệt
Thay đổi trong một số trạng tháI bệnh lý
2- Thành phần hoá học:
a- Các chất vô cơ:
+ cation: Na+, K+, Ca ++, Mg ++ NH4 +
+ anion: Phosphat. Sulfat, Cl-, HCO3- : không có
- b- Các chất hữu cơ
+ NT bình thường luôn có:
Ure (250-500 mmol/d),
Uric (3,5-9 mmol/d ),
Creatinin (5-12 mmol/d),
Amylase (< 1000 U/L),
Hippuric (0,1-1g),
AA, các SP thoáI biến, Vit…
GiảI thích ?
+ NT bình thường coi như không có:
Protein, Glc, Ceton,
Bilirubin, Urobilinogen, Muối mật
Porphyrin, Hb, Mb, Hc, Bc…
Giải thích ?
- II- Các chất bất thường trong nước tiểu
1- KháI niệm:
Những chất bình thường coi như không có hoặc có với
lượng không thể phát hiện được bằng các XN thông
thường, nay có hoặc có với lượng có thể phát hiện được
2- Cơ chế xuất hiện
Có 5 cơ chế có thể
Một chất có thể xuất hiện theo một hoặc một số cơ chế
- 1
2
3
4
5
Cơ chế xuất hiện các chất bất thường trong nước tiểu:
1- Đưa vào máu một chất lạ,TLPT nhỏ, qua được MLCT: vd, proteinBence-Jones
2- Tăng Nđ một chất trong máu vượt quá ngưỡng thận: vd, glucose niệu/ĐTĐ
3- Tổn thương MLCT: vd, protein-niệu/ VCT, HCTH, suy thận; Hc, Hb…
4- Giảm ngưỡng thận: vd, glucose niệu do thận
5- Đưa thêm một chất vào đường dẫn niệu: vd, mucoprotein niệu, dưỡng chấp
nguon tai.lieu . vn