Xem mẫu

  1. Tiến trình  THAM VẤN Trì Thị Minh Thúy, Ph.D.
  2. Tiến trình tham vấn đơn giản: 1. Thiết lập tương quan/ mối quan hệ (Relationship) 2. Lắng nghe câu chuyện và xác định nội lực (Story and Strength) 3. Xác định mục tiêu (Goals) 4. Hình thành lại câu chuyện (Restory) 5. Hành động (Action)
  3. 1. Thiết lập tương quan ­ Bắt đầu buổi tham vấn ­ Thiết lập mối quan hệ ­ Xây dựng niềm tin ­ Giới thiệu tiến trình và cách thức tham vấn, bao gồm vấn đề bảo mật, sự ưng thuận của thân chủ. ­ “Chào em, hôm nay em muốn nói về vấn đề gì?”
  4. 1. Thiết lập tương quan CHỨC NĂNG VÀ MỤC ĐÍCH ­ Xây dựng mối tương quan ‘trị liệu’ với thân chủ, tạo cho thân chủ cảm thấy thoải mái và tin tưởng. ­ Giới thiệu mục đích của tham vấn và thông tin cho thân chủ biết vai trò của thân chủ và TVV.
  5. 1. Thiết lập tương quan KỸ NĂNG THƯỜNG DÙNG ­ Kỹ năng lắng nghe, chú tâm, quan sát, cung cấp thông tin. ­ Nếu thân chủ hỏi về TVV, TVV có thể dùng kỹ năng bộc lộ bản thân cách ngắn gọn.
  6. 1. Thiết lập tương quan KẾT QUẢ DỰ ĐOÁN ­ TC sẽ cảm thấy dễ chịu vì hiểu được những vấn đề chủ yếu liên quan tới đạo đức nghề nghiệp, và mục đích của buổi tham vấn. ­ TC có thể biết thêm về TVV với tư cách là một chuyên gia và một nhân vị.
  7. 2. Lắng nghe câu chuyện và xác định nội lực ­ Thu thập thông tin. ­ Tìm hiểu câu chuyện, mối quan tâm lo lắng, và nan đề của TC. ­ Xác định nguồn lực của TC. ­ “Em quan tâm lo lắng về điều gì?” ­ “Điểm mạnh và nguồn lực của em là gì?”
  8. 2. Lắng nghe câu chuyện và xác định nội lực CHỨC NĂNG VÀ MỤC ĐÍCH ­ Tìm hiểu lý do thân chủ tìm đến tham vấn và lắng nghe câu chuyện của thân chủ. ­ Xác định nan đề của thân chủ sẽ giúp buổi tham vấn đi đúng hướng, chứ không nhảy lung tung không định hướng. Điều này cũng giúp xác định những điểm mạnh/nội lực của thân chủ.
  9. 2. Lắng nghe câu chuyện và xác định nội lực KỸ NĂNG THƯỜNG DÙNG ­ Lắng nghe, chú tâm, và chuỗi kỹ năng lắng nghe cơ bản: kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ năng quan sát, khích lệ, phản hổi nội dung, tóm tắt, và phản hồi cảm xúc. ­ Tìm kiếm những điểm tích cực.
  10. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ & NGUỒN LỰC n TVV giúp thân chủ mô tả và nhận dạng vấn đề qua đáp lại điều thân chủ nói (dùng kỹ năng phản hồi). n TVV cũng giúp thân chủ ‘xả ra’ hay giải toả cảm xúc của mình. n TVV tìm hiểu các yếu tố liên quan đến vấn đề của thân chủ: nhân cách của thân chủ, biến cố trong cuộc sống, mối quan hệ với người khác, môi trường và bối cảnh tâm lý-xã hội. n Sau khi nghe thân chủ mô tả vấn đề thì TVV đúc kết lại những điều thân chủ đã nói. 2/6/17 Prepared by Trì Thị Minh 11 Thúy, PhD.
  11. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ & NGUỒN LỰC n What do you perceive as the problem? n When did it start? n How long has it been going on? n How frequent is it? n What precipitates it? (Điều gì làm khởi phát vấn đề?) n What is its negative and positive consequences? n What feelings are associated with it? n What physical reactions do you have? n What thought accompany the problem? n How do you actually behave? n How have you attempted to cope with it in the past? 2/6/17 Prepared by Trì Thị Minh 12 Thúy, PhD.
  12. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ & NGUỒN LỰC n How does the client see her/himself? n Which strengths and weaknesses does s/he see in her/himself? n Which expectations does s/he have about her/himself and others? n How is his/ her relationships? n How is his/her physical health? 2/6/17 Prepared by Trì Thị Minh 13 Thúy, PhD.
  13. 2. Lắng nghe câu chuyện và xác định nội lực KẾT QUẢ DỰ ĐOÁN ­ TC sẽ chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc, và hành vi. ­ TC sẽ kể câu chuyện cách tỉ mỉ. ­ TC sẽ nói ra những điểm mạnh và nguồn lực của mình.
  14. 3. Xác định mục tiêu ­ Đặt ra mục tiêu chung. ­ “Em mong muốn điều gì xảy ra?”
  15. 3. Xác định mục tiêu CHỨC NĂNG VÀ MỤC ĐÍCH ­ Tìm ra/ xác định thế giới lý tưởng của thân chủ: Thân chủ mong muốn gì? ­ Sự việc sẽ thế nào nếu vấn đề được giải quyết? ­ Hướng đi của thân chủ và TVV phải hài hòa với nhau. ­ TVV có thể giúp TC làm rõ và điều chỉnh mục tiêu khi cần thiết. ­ Không có mục tiêu rõ ràng, buổi tham vấn không biết sẽ về đâu.
  16. 3. Xác định mục tiêu KỸ NĂNG THƯỜNG DÙNG ­ Lắng nghe, chú tâm, và chuỗi kỹ năng lắng nghe cơ bản: kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ năng quan sát, khích lệ, phản hổi nội dung, tóm tắt, và phản hồi cảm xúc. ­ Nếu hệ quả không rõ thì cần dùng đến những kỹ năng tạo ảnh hưởng và đương đầu.
  17. 3. Xác định mục tiêu KẾT QUẢ DỰ ĐOÁN ­ TC sẽ bàn thảo điều TC muốn, cách thức suy nghĩ mới, cảm xúc mong đợi, và hành vi có thể thay đổi. ­ TC sẽ có thể học cách sống hiệu quả hơn trước những tình huống không thay đổi được (bị hãm hiếp, cái chết, tai nạn, bệnh tật)
  18. 4. Hình thành lại câu chuyện ­ Thăm dò các giải pháp có thể. ­ Đương đầu với những bất nhất/ mâu thuẫn. ­ Hình thành lại câu chuyện. ­ “Chúng ta sẽ làm gì về điều này?” ­ “Chúng ta có thể phát sinh ra những cách suy nghĩ, cảm giác, và hành động mới không?”
  19. HIỂU SỰ VẬN HÀNH CỦA VẤN ĐỀ n Xem xét TC quy trách nhiệm như thế nào. n TC có thể có 2 hướng quy trách nhiệm: hướng ra ngoài và hướng về bản thân. n Thỉnh thoảng NTV có thể đương đầu trực tiếp với TC. 2/6/17 Prepared by Trì Thị Minh 20 Thúy, PhD.
nguon tai.lieu . vn