Xem mẫu

  1. 06/10/09 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG BỘ MÔN KINH TẾ- KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH NỘI DUNG Chƣơng 1: Lý luận chung về tâm lý và tâm lý quản lý Chƣơng 2: Con ngƣời trong hệ thống quản lý Chƣơng 3: Tâm lý trong điều hành quản lý tổ chức Chƣơng 4: Tâm lý trong giao tiếp khi quản lý tổ chức Chƣơng 5: Tập thể và các hiện tƣợng tâm lý trong tập thể Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông Email: hoaiat@ptit.edu.vn; Điện thoại: 0904229946 Ym: bonxoan2001 NỘI DUNG 1.1. Tâm lý và các thuộc tính của tâm lý • Khái niệm tâm lý • Các hiện tƣợng tâm lý • Các quá trình tâm lý • Các trạng thái tâm lý • Các thuộc tính của tâm lý 1.2. Tâm lý học trong quản lý • Khái niệm • Đối tƣợng nghiên cứu • Phƣơng pháp nghiên cứu • Lịch sử hình thành tâm lý học quản lý • Vai trò của yếu tố tâm lý trong quản lý 1.1.1. Khái niệm tâm lý và tâm lý học 1.1.2. Các hiện tƣợng tâm lý  Tâm lý là sự hiểu biết về ý muốn, nhu cầu thị hiếu của ngƣời khác, là sự cƣ xử hoặc cách xử lý tình huống của ngƣời nào đó, khả năng chinh phục đối tƣợng.  Tâm lí học là khoa học nghiên cứu tâm lí con ngƣời, vừa nghiên cứu cái chung trong tâm tƣ của con ngƣời vừa nghiên cứu những quan hệ tâm lý của con ngƣời với nhau.  Tâm lý học là ngành khoa học nghiên cứu hành vi, tinh thần và tƣ tƣởng của con ngƣời (cụ thể đó là những cảm xúc, ý chí và hành động). 1
  2. 06/10/09 Tâm lý cá nhân Hai loại hiện tƣợng tâm lý cá nhân  Là những hiện tƣợng tâm lý chủ yếu nảy sinh trong một con ngƣời nhất định nhƣ:  Nhận thức của cá nhân  Cảm xúc của cá nhân  Ý chí, ý thức, ngôn ngữ của cá nhân v.v…  Mỗi hiện tƣợng trên lại bao gồm nhiều hiện tƣợng khác. Ví dụ:  Nhận thức cá nhân bao gồm cảm giác, tri giác, tƣ duy tƣởng tƣợng của cá nhân đó.  Mỗi cá nhân có một thế giới tâm lý riêng, gọi là:  Thế giới tâm hồn  Thế giới bên trong  Thế giới nội tâm v.v… Tâm lý có ý thức Tâm lý vô thức  Là những hiện tƣợng tâm lý có sự tham gia điều khiển, điều  Là những hiện tƣợng tâm lý không có hoặc ít có sự tham gia chỉnh của ý thức con ngƣời. của ý thức.  Là những hiện tƣợng tâm lý có thể tạo nên giá trị xã hội của Ví dụ: say rƣợu nói năng lảm nhảm, ngủ mơ, nói mơ, tâm lý của con ngƣời ngƣời điên khùng v.v…  Là những hiện tƣợng tâm lý có ý nghĩa quan trọng mà nhà  Những hiện tƣợng này thƣờng không có ý nghĩa lớn trong việc quản trị cần phải lƣu ý, xem xét, dựa vào đó mà đánh giá con đánh giá con ngƣời. ngƣời. Tâm lý tập thể /tâm lý xã hội Đặc điểm các hiện tƣợng tâm lý  Là những hiện tƣợng tâm lý nảy sinh trong mối quan hệ giữa  Phức tạp và đa dạng ngƣời này đối với ngƣời khác, hoặc những hiện tƣợng tâm lý  Quan hệ mật thiết với nhau của một nhóm ngƣời. Ví dụ:  Tạo thành một thể thống nhất  Tâm lý trong giao tiếp  Chi phối lẫn nhau  Tâm lý tập thể  Hiện tƣợng này làm xuất hiện hiện tƣợng khác  Tâm trạng tập thể …  Là hiện tƣợng tinh thần  Tâm lý xã hội cũng rất phức tạp và nảy sinh diễn biến theo  Là hiện tƣợng rất quen thuộc gần gũi với con ngƣời những quy luật nhất định.  Có sức mạnh to lớn đối với cuộc sống con ngƣời 2
  3. 06/10/09 Các hiện tƣợng tâm lý cơ bản Hoạt động nhận thức  Là hoạt động của con ngƣời nhằm nhận thức thế giới  Hoạt động nhận thức quan và trả lời các câu hỏi:  Hoạt động tình cảm  Đó là cái gì?  Đó là ai?  Ngƣời đó nhƣ thế nào?  Việc đó có ý nghĩa gì? v.v…  Hoạt động nhận thức diễn ra theo 2 giai đoạn:  Nhận thức cảm tính  Nhận thức lý tính Các giai đoạn của nhận thức Nhận thức cảm tính - Trực quan sinh động  Là giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức  Theo quan điểm của phép tƣ duy biện chứng, hoạt động nhận thức của con ngƣời:  Con ngƣời sử dụng các giác quan để tác động vào sự vật  Từ trực quan sinh động đến tƣ duy trừu tƣợng nhằm nắm bắt sự vật ấy.  Từ tƣ duy trừu tƣợng đến thực tiễn.  Nhận thức cảm tính gồm các hình thức sau:  Từ đơn giản đến phức tạp  Cảm giác  Từ thấp đến cao  Tri giác  Từ cụ thể đến trừu tƣợng  Biểu tƣợng  Từ hình thức bên ngoài đến bản chất bên trong Đặc điểm của giai đoạn nhận thức cảm tính Nhận thức lý tính – Tƣ duy trừu tƣợng  Phản ánh trực tiếp đối tƣợng bằng các giác quan của chủ thể  Là giai đoạn phản ánh gián tiếp trừu tƣợng, khái quát sự vật. nhận thức.  Nhận thức lý tính gồm các hình thức sau:  Phản ánh bề ngoài, cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên, cả cái bản  Khái niệm chất và không bản chất. Giai đoạn này có thể có trong tâm lý  Phán đoán động vật.  Suy luận  Hạn chế của nó là chƣa khẳng định đƣợc những mặt, những  Giai đoạn này cũng có hai đặc điểm: mối liên hệ bản chất, tất yếu bên trong của sự vật.  Là quá trình nhận thức gián tiếp đối với sự vật, hiện tƣợng  Để khắc phục, nhận thức phải lên giai đoạn cao hơn - lý tính.  Là quá trình đi sâu vào bản chất của sự vật, hiện tƣợng 3
  4. 06/10/09 Hoạt động nhận thức 1.1.3. Các quá trình tâm lý  Nhận thức cảm tính và lý tính không tách bạch nhau mà luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.  Không có nhận thức cảm tính thì không có nhận thức lý tính.  Không có nhận thức lý tính thì không nhận thức đƣợc bản chất thật Cảm Hoạt động Tri giác Biểu tƣợng Tƣ duy sự của sự vật. giác ngôn ngữ  Nhận thức trở về thực tiễn, ở đây tri thức đƣợc kiểm nghiệm là đúng hay sai.  Thực tiễn có vai trò kiểm nghiệm tri thức đã nhận thức đƣợc.  Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý, là cơ sở động lực, mục đích của nhận thức. Trí Tƣởng Khái Phán Suy nhớ tƣợng niệm đoán luận  Mục đích cuối cùng của nhận thức không chỉ để giải thích thế giới mà để cải tạo thế giới.  Sự nhận thức ở giai đoạn này có chức năng định hƣớng thực tiễn. Cảm giác Ví dụ  Cảm giác là cơ sở của hoạt động tâm lý  Cảm giác là sự phản ánh có tính chất riêng biệt của các sự vật hiện tƣợng đang trực tiếp tác động đến các giác quan  Vai trò của cảm giác:  Giúp con ngƣời thu nhận nguồn tài liệu trực quan sinh động  Cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động tâm lý cao hơn.  Là công cụ duy nhất nối liền ý thức với thế giới bên ngoài  Gồm 2 loại:  Cảm giác bên ngoài do những kích thích bên ngoài gây nên: cảm giác nhìn, nghe, ngửi, nếm, da.  Cảm giác bên trong gồm: cảm giác cơ thể, cảm giác vận động, cảm giác thăng bằng. Tri giác Biểu tƣợng  Là sự phản ánh các sự vật và hiện tƣợng khi chúng tác động trực tiếp lên các giác quan Khái niệm chung về biểu tƣợng  Đƣợc hình thành trên cơ sở các cảm giác, phản ảnh một tập hợp các thuộc tính và bộ phận của sự vật hiện tƣợng.  Những ngƣời khác nhau có tri giác khác nhau. Cấu trúc của biểu tƣợng  Vai trò của tri giác:  Giúp con ngƣời định hƣớng nhanh chóng và chính xác hơn  Giúp con ngƣời điều chỉnh một cách hợp lý hoạt động của mình trong Phân loại biểu tƣợng thế giới,  Giúp con ngƣời phản ánh thế giới có lựa chọn và có tính ý nghĩa.  Có 2 loại tri giác : Vai trò của biểu tƣợng trong hoạt động tâm lý  Tri giác có chủ định: đặc trƣng bởi sự nỗ lực của ý chí  Tri giác không chủ định 4
  5. 06/10/09 Khái niệm chung về biểu tƣợng Cấu trúc của biểu tƣợng  Theo luận điểm của I.M Xêtrênốp: "Các biểu tƣợng là kết quả trung gian từ  Theo từ điển Tâm lý học (Vũ Dũng- NXB KHXH - 2000): "Biểu các tri giác phân chia thành từng thành phần riêng lẻ của sự trừu tƣợng tƣợng là hình ảnh các vật thể, cảnh tƣợng và sự kiện xuất hiện hoá một tổng số nhất định các vật thể cùng loài và thành phần của sự trừu trên cơ sở nhớ lại hay tƣởng tƣợng. Khác với tri giác, biểu tƣợng hoá này bao gồm ngoài các dấu hiệu bề ngoài còn có các dấu hiệu tƣợng có thể mang tính khái quát. Nếu tri giác chỉ liên quan không phơi bày ra một cách trực tiếp mà phải nhờ một sự phân tích chi đến hiện tại, thì biểu tƣợng liên quan đến quá khứ và tƣơng tiết về mặt trí tuệ và thể chất các vật thể, cũng nhƣ quan hệ giữa chúng lai.“ với nhau và giữa chúng với con ngƣời".  Qua luận điểm này, cấu trúc của biểu tƣợng có thể phân chia thành:  Theo từ điển Tiếng Việt (GS Hoàng Phê chủ biên): "Biểu tƣợng  Những biểu hiện bề ngoài vô cùng đa dạng của hiện thực. là hình ảnh tƣợng trƣng, là hình ảnh của nhận thức, cao hơn  Những dấu hiệu của sự vật, hiện tƣợng của hiện thực mà tự chúng cảm giác, cho ta hình ảnh của sự vật còn giữ lại trong đầu óc không phơi bày ra . khi tác dụng của sự vật vào giác quan đã chấm dứt". Cấu trúc của biểu tƣợng Phân loại biểu tƣợng  Dựa vào tiêu chí: Hình tƣợng của sự vật và hiện tƣợng tri giác từ  Biểu tƣợng vừa đƣợc giữ lại trong trí nhớ của chủ thể, đồng trƣớc đƣợc sắp xếp lại trong ý thức con ngƣời đến mức độ nào, ngƣời ta phân chia biểu tƣợng thành hai loại: thời dƣới ảnh hƣởng của tri giác mới (tác động của thế giới  Biểu tƣợng của trí nhớ: là hình ảnh của tri giác lúc trƣớc đƣợc tái hiện khách quan) và tƣởng tƣợng thì nội dung của chúng lại đƣợc lại trong một hoàn cảnh nhất định.  Biểu tƣợng của tƣởng tƣợng: là hình ảnh mới đƣợc trí tƣởng tƣợng bổ xung và phong phú thêm. tạo nên trên nền của biểu tƣợng cũ.  Biểu tƣợng của tƣởng tƣợng là hình ảnh mới, đƣợc chế biến lại từ  Biểu tƣợng là yếu tố động, luôn thay đổi, tuỳ thuộc vào ảnh những biểu tƣợng của trí nhớ, là " BT của BT ", thƣờng đƣợc chủ hƣởng của tri giác tác động cũng nhƣ tuỳ thuộc vào trí tƣởng thể sáng tạo dựa trên các cách thay đổi số lƣợng , kích thƣớc, chắp ghép, liên hợp, nhấn mạnh, điển hình hoá, khái quát cao hơn tƣợng phong phú của mỗi cá nhân. so với biểu tƣợng của trí nhớ. Vai trò trong hoạt động tâm lý Trí nhớ  Định nghĩa  Biểu tƣợng là một trong những hình thức quan trọng của sự  Đặc điểm phản ánh chủ quan về thế giới khách quan.  Vai trò  Không có biểu tƣợng thì không thể có ý thức.  Các quá trình cơ bản  Do gắn với các yếu tố tổng hợp nên biểu tƣợng là bậc thang chuyển hoá từ hình ảnh cụ thể đến khái niệm trừu tƣợng, từ cảm giác và tri giác đến tƣ duy.  Biểu tƣợng mang tính chất biến đổi rộng rãi, rõ nét - cho phép xây dựng hình ảnh mới, nên chúng đóng vai trò quan trọng và cần thiết trong hoạt động sáng tạo của con ngƣời . 5
  6. 06/10/09 Định nghĩa Đặc điểm  Trí nhớ là một quá trình tâm lý  Giác quan tiếp xúc và ghi nhận sự vật;  Phản ánh những kinh nghiệm của cá nhân dƣới hình thức biểu  Tƣ duy và tƣởng tƣợng tạo ra những cái mới; tƣợng  Trí nhớ tái hiện những gì đã trải qua bằng cách nhớ một biểu  Bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn và tái tạo tƣợng  Ở trong óc cái mà con ngƣời đã cảm giác, tri giác, rung động,  Những hình ảnh cũ nhƣng chỉ giữ lại nét chính và khái quát hành động hay suy nghĩ. Vai trò Các quá trình cơ bản của trí nhớ  Quá trình ghi nhớ  Trí nhớ phản ánh kinh nghiệm thuộc mọi lãnh vực: nhận thức,  Ghi nhớ có và không có chủ định  Không có chủ định: tự nhiên nó nhớ, không có chủ ý cảm xúc, hành vi;  Có chủ định: có mục đích, có nỗ lực ý chí, thủ thuật, phƣơng pháp  Vai trò rất quan trọng trong tâm lý và nhân cách con ngƣời  Ghi nhớ máy móc và có ý nghĩa  Máy móc: lập lại nhiều lần, học vẹt  Bảo đảm sự thống nhất và toàn vẹn của nhân cách.  Có ý nghĩa: có sự thông hiểu nội dung, mối quan hệ lôgic giữa các bộ phận, cần đến tƣ duy.  Không có trí nhớ, không có kinh nghiệm, không có kinh  Học thuộc lòng và thuật nhớ nghiệm thì không có bất cứ hoạt động nào, không hình thành  Là sự kết hợp giữa ghi nhớ máy móc và và ghi nhớ có ý nghĩa, tức hiểu rồi mới lập lại nhiều lần cho in sâu. đƣợc nhân cách.  Thuật nhớ là việc tạo ra các mối quan hệ giả tạo bên ngoài giúp cho việc nhớ dễ dàng hơn.  Ví dụ: Ngƣời bệnh hỏng trí nhớ không còn khả năng thống  Quá trình gìn giữ: nhất bản thân, họ không xây dựng đƣợc nhân cách.  Ôn lại tài liệu có trong tay,  Ôn lại tài liệu có trong đầu, tức ôn mà không cần tài liệu  Trí nhớ tích luỹ tri thức và hình hành nhân cách. Các quá trình cơ bản của trí nhớ Tƣởng tƣợng  Quá trình nhận ra và nhớ lại:  Nhận ra là việc nhớ lại cái trƣớc đây mình đã gặp khi gặp lại nó "Con ngƣời không biết tƣởng tƣợng vẫn có thể thu thập đƣợc trong hiện tại.  Nhớ lại là khi không tiếp xúc với nó trong hiện tại nhƣng trong đầu sự kiện. của mình vẫn có đầy đủ hình ảnh. Nhƣng nếu không có tƣởng tƣợng sẽ không thể có phát minh  Sự quên: Trí nhớ có ba mức độ:  Trí nhớ tái hiện: mức cao nhất, nhớ lại mà không cần “gặp” lại vĩ đại, loài ngƣời sẽ không phát triển cả văn minh vật chất  Trí nhớ tái nhận: thấp hơn, có gặp lại thì mới nhớ!  Trí nhớ khai thông: mức thấp nhất, “gặp” lại cũng không nhớ! và văn minh tinh thần"  Không nhớ hay không nhận ra đƣợc gọi là quên. Ti-mi-ria-zép  Quên cũng có nhiều mức độ, quên nhiều quên ít.  Quên không là biểu hiện của trí não kém. Đây là quá trình tự nhiên của con ngƣời. Vấn đề là biết quên cái gì và nhớ cái gì thế thôi. 6
  7. 06/10/09 Tƣởng tƣợng Tƣ duy  Tƣ duy là sự nhận thức hiện thực một cách khái quát và gián tiếp.  Là một quá trình nhận thức tâm lý và phản ánh thực khách quan nhƣng  Trong quá trình tƣ duy, con ngƣời hiểu rõ những tính chất cơ bản, là là quá trình tâm lý sáng tạo những biểu tƣợng và ý nghĩa mới dựa những mối liên hệ và quan hệ giữa các sự vật hiện tƣợng. trên kinh nghiệm sẵn có.  Để định hƣớng đúng đắn trong thế giới tự nhiên và xã hội, trong  Là quá trình tâm lý sáng tạo những biểu tƣợng và ý nghĩa mới dựa bản thân mình thì chỉ cảm giác và tri giác thôi là chƣa đủ. trên kinh nghiệm sẵn có  Tƣởng tƣợng có thể là:  Tƣ duy bao giờ cũng xuất phát từ nhu cầu nào đó của con ngƣời.  Tích cực: là điều kiện của hoạt động sáng tạo của cá nhân, nhằm biến đổi Kết quả của tƣ duy phụ thuộc rất nhiều vào năng hiện thực xung quanh lực của con ngƣời.  Thụ động: thay thế cho hoạt động Tƣ duy liên hệ mật thiết với ngôn ngữ?!  Hình thức đặc biệt của tƣởng tƣợng là ƣớc mơ. Ƣớc mơ thúc giục hành động chứ không phải suy tƣởng thụ động. Hiệu ứng của tƣ duy Phân loại tƣ duy theo Bloom Đánh giá Tổng hợp Tư duy bậc cao Làm nhiều Thói quen Phân tích Nghĩ nhiều Nói nhiều Harold Bloom Yale University thành thói thành số thì nói ra thì sẽ làm quen phận Vận dụng Hiểu Tư duy bậc thấp Nhớ Nhớ Hiểu Là khả năng hiểu, diễn dịch, diễn giải, giải thích sự kiện hiện Nhớ và nhắc lại chính xác những kiến thức đã học tƣợng bằng ngôn ngữ của chính mình.  Hiểu là mức độ khá gần với nhớ nhƣng ở đây phải có khả  Nhớ là cần thiết cho tất các mức độ tƣ duy. năng hiểu thấu đáo ý nghĩa của kiến thức.  Nhớ ở đây đƣợc hiểu là nhớ lại những kiến thức đã học một  Hiểu không đơn thuần là nhắc lại cái gì đó mà phải có khả cách máy móc và nhắc lại. năng diễn đạt khái niệm theo ý hiểu của mình.  Những hoạt động tƣơng ứng với mức độ biết có thể là xác  Những hoạt động tƣơng ứng với mức độ hiểu có thể là diễn định, đặt tên, liệt kê, đối chiếu hoặc gọi tên. giải, tổng kết, kể lại, viết lại theo cách hiểu của mình.  Một ví dụ cho mức tƣ duy nhớ này là khi đƣợc yêu cầu kể tên các ngày trong tuần. 7
  8. 06/10/09 Vận dụng Phân tích Năng lực sử dụng thông tin và chuyển đổi kiến thức từ dạng này Là khả năng nhận biết chi tiết, phát hiện và phân biệt các bộ sang dạng khác (Sử dụng những kiến thức đã học trong hoàn phận cấu thành của thông tin hay tình huống, giải thích mối quan cảnh mới). hệ giữa các thành phần đó.  Vận dụng là bắt đầu của mức tƣ duy sáng tạo. Tức là vận dụng những gì đã học vào đời sống hoặc một tình huống mới.  Ở mức độ này đòi hỏi khả năng phân loại.  Vận dụng có thể đƣợc hiểu là khả năng sử dụng kiến thức đã  Phân tích là khả năng phân nhỏ đối tƣợng thành các hợp phần học trong những tình huống cụ thể hay tình huống mới. cấu thành để hiểu rõ hơn cấu trúc của nó.  Những hoạt động tƣơng ứng với mức tƣ duy vận dụng có thể là  Các hoạt động liên quan đến mức độ phân tích có thể là vẽ chuẩn bị, sản xuất, giải quyết, vận hành hoặc theo một công biểu đồ, lập dàn ý, phân biệt hoặc chia nhỏ các thành phần. thức nấu ăn.  Ví dụ yêu cầu “Dựa trên kiến thức đã học, biện pháp nào là phù  Ví dụ: “Nguyên nhân của chiến tranh thế giới thứ II và ảnh hợp trong trƣờng hợp này?” hƣởng của nó đến đời sống của ngƣời dân Việt Nam?”. Tổng hợp Đánh giá Là khả năng hợp nhất các thành phần để tạo thành một tổng Là khả năng phán xét giá trị hoặc sử dụng thông tin theo các thể/sự vật mới. tiêu chí thích hợp. (Sử dụng một bộ tiêu chí do ngƣời học tự đặt ra để đƣa ra những nhận xét hợp lý. Hỗ trợ đánh giá bằng lý  Ở mức độ này phải sử dụng những gì đã học để tạo ra hoặc do/lập luận). sáng tạo một cái gì đó hoàn toàn mới.  Tổng hợp liên quan đến khả năng kết hợp các phần cùng nhau  Đánh giá là khả năng phán xét giá trị của đối tƣợng. để tạo một dạng mới.  Để sử dụng đúng mức độ này phải có khả năng giải thích tại sao sử dụng những lập luận giá trị để bảo vệ quan điểm.  Các hoạt động liên quan đến mức độ tổng hợp có thể gồm: thiết kế, đặt kế hoạch, tạo hoặc sáng tác.  Những hoạt động liên quan đến mức độ đánh giá có thể là: biện minh, phê bình hoặc rút ra kết luận.  Ví dụ: “Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không có vi sinh vật?”  Ví dụ hỏi “tại sao nên hay không nên huỷ bỏ hình phạt tử hình?” Hoạt động ngôn ngữ Những yếu tố ảnh hƣởng đến ngôn ngữ  Ngôn ngữ là là lời nói, câu viết hay bài viết của con ngƣời.  Trình độ kiến thức, vốn kinh nghiệm của mỗi ngƣời, nhất là  Về bản chất ngôn ngữ là quá trình con ngƣời sử dụng một thứ năng lực nhận thức và năng lực tƣ duy. ngôn ngữ nào đó để truyền đạt hoặc lĩnh hội tâm lý của mình hay  Đặc điểm riêng về nhân cách :đạo đức, khí chất, tài năng, quan của ngƣời khác điểm sống v.v…  Qúa trình ngôn ngữ là quá trình con ngƣời nói với nhau, thảo luận với nhau hoặc quá trình thuyết trình giảng giải  Lĩnh vực chuyên môn, nghề nghiệp công tác, cuộc sống riêng  Ngôn ngữ là hiện tƣợng tâm lý liên quan mật thiết đến đời sống tƣ Đặc điểm tâm lý khác nhƣ: Tình cảm, trạng thái tâm lý, trạng tâm lý của cá nhân. thái cơ thể, trình độ ngôn ngữ.  Liên quan đến quá trình tƣ duy.  Đặc điểm của bộ phận phát âm: Ngôn ngữ con ngƣời khác nhau  Ngôn ngữ là cái riêng của từng ngƣời, bị chi phối bởi tâm lý cá ở âm sắc, âm điệu, nhịp điệu,cách dùng từ, vốn từ, ngữ pháp nhân của ngƣời đó. cách diễn đạt, lƣợng thông tin. 8
  9. 06/10/09 Vai trò của ngôn ngữ trong giao tiếp Ví dụ  Qua ngôn ngữ có thể biết đƣợc một số đặc điểm của con ngƣời  Khi tìm hiểu con ngƣời qua ngôn ngữ, cần biết đặt câu hỏi, biết đặt vấn đề, biết gợi ý, gợi mở vấn đề  Khi nghe ngƣời khác nói, cần phải chú ý đến các yếu tố sau:  Cách dùng từ, nội dung, tính chất của từ, sự mạch lạc rõ ràng, dứt khóat của câu,  Âm điệu, giọng nói, ngữ điệu, nhịp điệu, âm sắc của ngƣời nói  Ánh mắt, nụ cƣời, nét mặt, dáng điệu, cử chỉ, hành vi của họ.  Lƣu ý với hiện tƣợng nói dối: Để phát hiện ra sự nói dối ta có thể dựa vào những biểu hiện bề ngoài của ngƣời nói nhƣ: nét mặt, ánh mắt, dáng điệu, cử chỉ, hành vi. 1.1.4. Các trạng thái tâm lý Xúc cảm  Khái niệm xúc cảm Xúc Tình cảm  Các trạng thái xúc cảm cảm Chú ý Khái niệm xúc cảm Xúc cảm  Là những hiện tƣợng của đời sống tình cảm, thƣờng diễn ra trong khoảng thời gian ngắn, ngƣời ngoài có thể nhìn thấy đƣợc.  Xúc cảm có nhiều biểu hiện nhƣ vui mừng, giận hờn, lo âu, sợ hãi, thích thú, dễ chịu…  Xúc cảm biểu thị thái độ của con ngƣời.  Thông qua giao tiếp, dựa vào xúc cảm, để đoán biết thái độ của con ngƣời: Tôn trọng hay coi thƣờng, hài lòng hay khó chịu, thân thiện hay độc ác…  Trong thực tế, đoán biết chính xác là rất khó! 9
  10. 06/10/09 “Ngƣời khôn ăn nói nửa chừng…” Các trạng thái xúc cảm  Xúc động: là những rung động mạnh mẽ hoàn toàn lôi cuốn  Những loại ngƣời không hoặc ít bộc lộ cảm xúc cần con ngƣời diễn ra trong một thời gian ngắn. chú ý:  Ham mê: là một rung động mạnh mẽ sâu sắc, kéo dài và ổn  Loại ngƣời sâu sắc, kín đáo, có bản lĩnh. định, có xu hƣớng rõ rệt nhằm đạt đƣợc mục đích hay đối  Loại ngƣời cần cù, đần độn, chậm hiểu, khờ dại tƣợng ƣớc ao.  Do con ngƣời có ý thức, họ có thể giả tạo trong biểu  Căng thẳng: Xuất hiện khi tiến hành hoạt động trong những hiện xúc cảm  khi đánh giá con ngƣời, nhà quản trị điều kiện khó khăn. cần có nhận xét tinh tế, để phân biệt đƣợc sự biểu  Hẫng hụt: xuất hiện khi con ngƣời không vƣợt qua đƣợc những khó khăn trở ngại nào đó và nảy sinh diễn biến tâm lý hiện xúc cảm thật hay giả của con ngƣời. đa dạng theo chiều hƣớng tiêu cực. Xúc động Ảnh hƣởng của xúc động với nhà quản trị  Xúc động là những xúc cảm có cƣờng độ mạnh hoặc rất mạnh  Làm cho nhà quản trị thiếu sáng suốt nhƣ quá giận dữ, quá đau khổ, quá khiếp sợ …  Không lƣờng trƣớc đƣợc hậu quả của hành vi  Xúc động thƣờng ảnh hƣởng lớn đến con ngƣời trong hoạt  Mất cân bằng trong hoạt động động, trong giao tiếp cƣ xử  Dễ mắc sai lầm trong quyết định, trong việc ra mệnh lệnh …  Xúc động dễ làm cho cơ thể mất cân bằng:  Làm căng thẳng hoặc làm xấu đi mối quan hệ  Hoặc làm cho sức khỏe dễ bị giảm sút nhanh chóng, thậm chí làm cho ngƣời ta già đi nhanh hơn, ốm yếu đi nhanh hơn, xấu đi  Dễ làm cho con ngƣời dễ bộc lộ nhƣợc điểm, điểm yếu… nhanh hơn hoặc làm cho con ngƣời ngất xỉu đi, chân tay run rẩy…  Biểu hiện sự bất lực, sự thô bạo, sự thiếu tôn trọng con ngƣời.  Hoặc hoạt động tốt hơn nhờ tâm sinh lý bị thúc đẩy  Tạo nên hiện tƣợng “uy tín giả” ở nhà quản trị. Lời khuyên với nhà quản trị Ham mê – Say mê – Đam mê  Giữ cân bằng, điều chỉnh xúc cảm, tránh để xúc động.  Là động lực thúc đẩy "nội lực" của con ngƣời.  Kiềm chế, không để cấp dƣới chứng kiến sự xúc động  Là năng lƣợng phục vụ sự nghiệp, phục vụ xã hội.  Không biểu hiện các trạng thái quá phấn khích: vui sƣớng, đau  Sẽ thành công nếu say mê và để hết tâm trí vào đó. khổ, thất vọng, quá khiếp sợ… trƣớc mặt cấp dƣới.  Để đặc trƣng cho phẩm chất này có:  Không giận dữ, la lối, quát tháo cấp dƣới.  Chỉ số say mê (Passion Quotient, viết tắt PQ)  Cƣ xử khéo léo khi ngƣời khác trong trạng thái xúc động.  Chỉ số nghề nghiệp (Career Quotient CQ) (đi kèm) “IQ giống nhƣ một đoạn mạch ADN rất vững chắc và rất khó cải thiện. Còn PQ là chất lửa trong mỗi con ngƣời, chúng ta hoàn toàn có thể điều chỉnh đƣợc ngọn lửa đó.” Virender Kapoor - "The Greatest Secret of Success: Your Passion Quotient" 10
  11. 06/10/09 Chỉ số say mê (Passion Quotient) Chỉ số say mê (Passion Quotient)  Là chỉ số say mê của mỗi ngƣời dành cho việc của mình làm.  Để có chỉ số say mê cao:  PQ không thể đo lƣờng một cách chính xác.  Định hƣớng đúng vào công việc đƣợc lựa chọn  Không thể hiển thị dƣới dạng con số hay thống kê nhƣ IQ, chỉ  Phù hợp với năng lực và sở trƣờng mang tính ƣớc đoán, hàm ý và tƣợng trƣng.  Trí thông minh (IQ)  “Những ngƣời có chỉ số PQ cao bao giờ cũng là tài sản quý của một cơ quan, tổ chức.” GS. Arindam Chaudhari - nhà quản lý nổi tiếng Ấn Độ Những phẩm chất của ngƣời có PQ cao Tính 2 mặt của ham mê  Yêu thích công việc mình làm.  Luôn tận tụy, hoàn thành có chất lƣợng bất cứ việc gì có liên quan. • Nhà bác học hay mê nghiên cứu Ca ngợi  Thất bại chỉ kích thích họ suy nghĩ thêm thấu đáo, chứ không làm họ nản • Doanh nhân hay mê làm giàu chí.  Làm việc không kể giờ giấc hoặc thƣờng xuyên suy nghĩ về công việc cả • Nhà chính trị hay mê quyền lực trong khi nghỉ ngơi nên tìm ra những giải pháp độc đáo, sáng tạo. Phê phán • Con ngƣời ham mê nhục dục  Luôn luôn nghĩ đến việc gì sẽ làm tiếp theo và tìm cách chạy đua với thời gian.  Tuy nhiên: "ham địa vị“ (tham vọng) là một tiêu chuẩn chọn  Những phẩm chất đó khiến họ thành công trong nghề nghiệp của mình.  lựa, xét về mặt tích cực ở Nga khi đề bạt cán bộ lãnh đạo .  Chỉ số đạo đức (Moral Quotient, MQ) là chỉ số đi kèm để tìm đƣợc ngƣời “có đức có tài" bỏ nhiệm. Căng thẳng Một số định nghĩa  Walter Cannon (1927) là ngƣời đầu tiên đƣa ra khái niệm về stress.  Căng thẳng xuất hiện khi cá nhân nhận thấy rằng họ không thể ứng phó/ đáp ứng đƣợc với những yêu cầu đối với họ hoặc đe dọa sự tồn tại khỏe mạnh của họ.  Ông quan sát một loạt phản ứng bản năng trong giới tự nhiên gọi Lazarus (1966) là phản ứng “Chống hoặc chạy”.  Stress là kết quả của sự mất cân bằng giữa những yêu cầu và những nguồn lực.  Mỗi khi các loài vật đối mặt với kẻ săn mồi, chúng phải quyết định R.S. Lazarus and S. Folkman (1984). Stress, Appraisal and Coping. New York: Springer chống cự hay chạy chốn. Trong cả hai tình huống này:  Stress xuất hiện khi áp lực vƣợt quá khả năng thông thƣờng của bạn để ứng phó. S. Palmer, 1999  Nhịp tim, huyết áp tăng cao, tăng nhịp thở, tăng hoạt động cơ bắp.  Thị lực, thính lực hoạt động mạnh hơn để đạt hiệu qua tốt hơn.  Theo ông, đây là phản ứng “cài đặt sẵn” về mặt sinh học, cho phép mỗi cá nhân có thể ứng phó với những tác nhân gây đe dọa từ môi trƣờng bên ngoài. 11
  12. 06/10/09 Các giai đoạn căng thẳng Stress Theo Selye  Giai đoạn báo động  Giai đoạn thích nghi  Giai đoạn kiệt quệ Giai đoạn báo động Giai đoạn thích nghi  Các hoạt động tâm lý đƣợc kích thích , đặc biệt là quá trình tập trung  Mọi cơ chế thích ứng đƣợc động viên để cơ thể chống đỡ và điều hoà chú ý , tăng cƣờng quá trình ghi nhớ & tƣ duy ... các rối loạn ban đầu.  Những phản ứng chức năng sinh lý của cơ thể đƣợc triển khai nhƣ  Sức đề kháng của cơ thể tăng lên, con ngƣời có thể làm chủ đƣợc tăng huyết áp, tăng nhịp tim, nhịp thở và trƣơng lực của cơ bắp ... tình huống stress, lập lại các trạng thái cân bằng. Giai đoạn này còn  Giai đoạn này có thể diễn ra rất nhanh (vài phút ) hoặc kéo dài vài giờ , gọi là giai đoạn chống đỡ . vài ngày...  Trong một tình huống stress bình thƣờng, chủ thể đáp ứng lại bằng  Chủ thể có thể chết trong giai đoạn này, nếu yếu tố gây stress quá giai đoạn báo động và giai đoạn chống đỡ. mạnh , tình huống stress quá phức tạp .  Nếu giai đoạn chống đỡ tiến triển tốt thì các chức năng tâm lý, sinh lý  Nếu tồn tại đƣợc thì các phản ứng ban đầu chuyển sang giai đoạn ổn của cơ thể đƣợc phục hồi. định (giai đoạn thích nghi).  Nếu khả năng thích ứng của cơ thể mất dần, thì quá trình phục hồi không xảy ra và cơ thể chuyển sang giai đoạn kiệt quệ . Giai đoạn kiệt quệ Hẫng hụt – thất vọng  Trở thành bệnh lý khi gặp tình huống bất ngờ, quá dữ dội, hoặc quen  Là một trạng thái tâm lý của con ngƣời. thuộc nhƣng lặp đi lặp lại, vƣợt quá khả năng dàn xếp của chủ thể.  Xảy ra khi:  Các biến đổi tâm lý, sinh lý của giai đoạn báo động xuất hiện trở lại,  Sự việc diễn ra không theo ý mình hoặc là cấp tính & tạm thời, hoặc là nhẹ hơn & kéo dài. Biểu hiện:  Tăng trƣởng lực cơ: nét mặt căng thẳng, cử chỉ cứng ngắc, cảm giác đau  Kết quả đến đột ngột trái ngƣợc với mong đợi  Rối loạn thần kinh thực vật  Biểu hiện:  Tăng quá mức phản ứng của các giác quan, nhất là tai (Khó chịu với tất cả  Bực bội, căm tức. những tiếng động bình thƣờng)  Dửng dƣng, hờ hững.  Rối loạn trí tuệ: kém tập trung suy nghĩ do nhớ lại các tình huống stress, khi trí nhớ các sự kiện vẫn còn sâu sắc .  U sầu, buồn bã, chán nản.  Tính tình dễ nổi cáu, bất an, trạng thái kích động nhẹ, có thể có rối loạn hành vi và gặp khó khăn khi giao tiếp với ngƣời xung quanh .  Có trạng thái lo âu, kèm theo một nỗi sợ hãi mơ hồ.  Chủ thể bị suy sụp và mất bù một cách chậm chạp . 12
  13. 06/10/09 Tình cảm Tình cảm  Khái niệm  Tình cảm biểu thị thái độ của con ngƣời đối với sự vật hoặc  Vai trò ngƣời khác.  Phân loại  Tình cảm chi phối các xúc cảm đƣợc hình thành trên cơ sở kết  Những lƣu ý với nhà quản trị hợp, tổng hợp của nhiều xúc cảm.  Tình cảm thƣờng tiềm tàng trong con ngƣời và thƣờng bộc lộ thông qua các xúc cảm.  Tình cảm chỉ đƣợc nhận biết qua các xúc cảm.  Con ngƣời có nhiều tình cảm nhƣ tình yêu tổ quốc, tình yêu nam nữ, tình bạn, tình mẫu tử, tình anh em, tình đồng nghiệp, tình nghĩa… Vai trò của tình cảm Phân loại tình cảm  Chi phối cuộc sống, hoạt động của con ngƣời.  Căn cứ vào nội dung:  Làm cho nhận thức, ý chí, hành vi, cách đánh giá … và toàn bộ  Tình cảm tiêu cực : tin tƣởng, hài lòng, thỏa mãn v.v… đời sống tâm lý bị biến đổi theo.  Tình cảm tiêu cực: đau khổ, hờn giận, bực mình v.v…  Tình cảm là chỗ mạnh nhất nhƣng cũng là chỗ yếu nhất của  Căn cứ vào tƣ cách là một thành viên của xã hội: con ngƣời.  Tình cảm đạo đức thể hiện thái độ của một ngƣời đối với xã hội,  Trong quản trị kinh doanh việc tác động vào tình cảm của con đối với những ngƣời khác và đối với bản thân mình. ngƣời có ý nghĩa rất quan trọng.  Tình cảm pháp luật là thái độ của cá nhân đối với các hành vi và hành động bị điều tiết bởi đủ các loại tiêu chuẩn của pháp luật  Tình cảm làm tăng hoặc giảm sự gắn bó của con ngƣời với  Tình cảm thẩm mĩ là rung động trƣớc những vẻ đẹp và xấu công việc, với tập thể, làm tăng hoặc giảm tính tích cực và hiệu trong thiên nhiên, trong nghệ thuật lao động v.v… quả của hoạt động, ảnh hƣởng mạnh đến năng suất và chất lƣợng sản phẩm. Những lƣu ý với Nhà quản trị Chú ý  Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, tình cảm tốt đẹp giữa các thành viên  Khái niệm trong tập thể, giữa đơn vị với khách hàng.  Phân loại  Quản lý con ngƣời bằng tình cảm chân thực, bằng sự thƣơng mến, quan tâm đến con ngƣời, cảm hóa con ngƣời.  Chú ý đến yếu tố tình cảm trong hoạt động quản trị. Tác động vào tình cảm và tác động bằng tình cảm.  Phải giải quyết công việc một cách có lý, có tình.  Cần dè chừng, cảnh giác trƣớc những cơn xúc động: Giận dữ, quá lo âu, trạng thái căng thẳng.  Tránh để tình cảm chi phối dẫn đến sự thiên lệch trong cƣ xử với cấp dƣới, hoặc ấn tƣợng, thành kiến, thiếu khách quan khi đánh giá con ngƣời. 13
  14. 06/10/09 Khái niệm chú ý Phân loại chú ý  Chú ý là xu hƣớng và sự tập trung hoạt động tâm lý vào một  Chú ý không chủ định: nảy sinh do ảnh hƣởng của các kích đối tƣợng nhất định. thích bên ngoài và không đòi hỏi sự nổ lực ý chí  Sự tập trung thể hiện ở việc bỏ qua tất cả những gì ngoài cuộc,  Chú ý có chủ định: nảy sinh và phát triển do kết quả của sự nổ ở mức độ đi sâu vào hoạt động. lực ý chí của con ngƣời và có tính mục đích,tính tổ chức, tính bền vững cao.  Chú ý là đảm bảo cho các quá trình nhận thức và toàn bộ hoạt  Chú ý sau chủ định: xuất hiện khi có hứng thú hoạt động và nó động tâm lý có đƣợc hiệu suất cao, kết quả tốt . đảm bảo tiến hành hoạt động với chất lƣợng cao nhất. 1.1.5. Các thuộc tính của tâm lí Xu hƣớng  Là những hiện tƣợng tâm lý tƣơng đối ổn định.  Xu hƣớng là những đặc điểm tâm lý hƣớng con ngƣời tới một  Khó hình thành và khó mất đi. mục tiêu, một đối tƣợng nào đó.  Tạo thành những nét riêng của nhân cách  Xu hƣớng nói cho ta biết con ngƣời sẽ trở thành nhƣ thế nào  Chi phối các quá trình và trạng thái tâm lý của mỗi ngƣời.  Xu hƣớng nói lên sự vƣơn tới của con ngƣới, thúc đẩy con  Bao gồm: ngƣời hoạt động theo mục tiêu nhất định.  Xu hƣớng  Tính cách “Tiêu chuẩn đánh giá con ngƣời là khát vọng  Năng lực vƣơn tới sự hoàn chỉnh”  Khí chất W. Gớt Tính cách Tính cách  Tính cách là hệ thống thái độ của con ngƣời đối với hiện tƣợng khách  Một ngƣời có thể có nhiều tính cách và nhiều ngƣời có thể có cùng quan và biểu hiện của những hành vi, cử chỉ, lời ăn tiếng nói. một tính cách.  Tính cách là tính chất, đặc điểm về nội tâm của mỗi con ngƣời, có ảnh  Thông thƣờng, một ngƣời có cả những nét tốt và những nét xấu. Tốt hƣởng trực tiếp đến suy nghĩ, lời nói và hành động của ngƣời đó. và xấu là theo quan niệm của đa số.  Tính cách là một tổng hợp những thuộc tính tâm lý thể hiện thái độ  Tính cách khác với tính tình, tính khí hay cá tính. của cá nhân đối với hiện thực. Mỗi thuộc tính đó đƣợc gọi là một nét  Tính cách là yếu tố quan trọng nhất của con ngƣời. tính cách.  Ngƣời ta thƣờng đánh giá hành động, lời nói, và đôi khi là suy nghĩ  Tính cách là thái độ của con ngƣời đối với ngƣời khác, là cƣ xử của của một ngƣời để suy ra tính cách ngƣời đó, và cuối cùng là kết luận con ngƣời đối với xã hội. Tính cách nói lên bộ mặt đạo đức của con về bản chất ngƣời đó. ngƣời. 14
  15. 06/10/09 Cấu trúc tính cách Cấu trúc tính cách  Mặt nội dung: là hệ thống thái độ của con ngƣời, bao gồm:  Mặt hình thức của tính cách là sự biểu hiện ra bên ngoài của thái độ.  Thái độ đối với xã hội (lòng yêu nƣớc, lòng nhân ái, sự tôn trọng con ngƣời,  Là hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng … của con ngƣời sự lịch sự, văn hóa…)  Là sự cƣ xử của ngƣời này đối với ngƣời khác.  Thái độ đối với lao động (sự chăm chỉ, lƣời biếng, tinh thần trách nhiệm…)  Thái độ đối với bản thân (sự khiêm tốn, sự kiêu ngạo, tính tự trọng v.v…). “Tính cách của con ngƣời đƣợc  Hệ thống thái độ của con ngƣời là mặt bên trong, mặt quan trọng bộc lộ trung thực nhất qua những ta thƣờng gọi là tƣ tƣởng của con ngƣời. sự đối xử tình cờ nhất!” I.Rađep Nội dung và hình thức Bốn kiểu ngƣời cần chú ý « Nhìn mặt mà bắt hình dong » • Nội dung tốt Kiểu 1 • Hình thức tốt « Miệng nam mô bụng một một bồ dao găm » • Nội dung xấu Kiểu 2 • Hình thức xấu « Tâm xà khẩu phật » • Nội dung xấu Kiểu 3 • Hình thức tốt • Nội dung tốt Kiểu 4 • Hình thức xấu Nội dung tốt - hình thức tốt Nội dung xấu - hình thức xấu Kiểu Tƣ Hành Có Thái Cƣ xử toàn tƣởng vi lời thể tin độ tốt tốt diện tốt nói tốt tƣởng 15
  16. 06/10/09 Nội dung xấu, hình thức tốt Nội dung tốt, hình thức chƣa tốt Bản chất tốt Chƣa đƣợc hƣớng dẫn đầy đủ Chƣa đƣợc giáo dục Ý thức tốt Chƣa biết cách biểu hiện cái tốt Là ngƣời cần đƣợc giáo dục, hƣớng dẫn Là ngƣời cần đƣợc khuyến khích Năng lực Phân loại năng lực  Năng lực là một tổng hợp nhiều phẩm chất nhƣ: vốn tri thức, khả  Năng lực tái tạo, năng lực sáng tạo, năng lực chung và năng năng tƣ duy và hoạt động trí tuệ, những kỹ xảo, những đặc điểm lực riêng, năng lực nghiên cứu học tập, năng lực quản lý, tổ thuận lợi của cơ thể …và nhiều đặc điểm khác. chức là năng lực cần thiết, quan trọng đối với ngƣời lãnh đạo.  Kinh nghiệm chỉ là những cái mà con ngƣời đã trải qua hoặc đã tích Một năng lực nào đó có thể gồm nhiều năng lực. lũy đƣợc qua hoạt động. Nó là một trong những yếu tố tạo thành năng  Năng lực truyền đạt, năng lực giáo dục,… lực. Có trƣờng hợp kinh nghiệm không phản ánh năng lực.  Năng lực đƣợc hình thành chủ yếu qua quá trình sống và rèn luyện  Năng lực có quan hệ mật thiết với tính cách: của cá nhân, trong hoạt động của cá nhân.  Tính cách là một yếu tố quan trọng để tạo nên năng lực  Năng khiếu chỉ là dấu hiệu của năng lực. Năng khiếu là đặc điểm bẩm  Dễ lẫn lộn giữa năng lực và tính cách. sinh là điều kiện, tiền đề cho sự phát triển của nhân cách, cần lƣu ý.  Để hoàn thành tốt một công việc, có khi do năng lực, có khi do các phẩm chất của tính cách. Khí chất Các loại khí chất  Khí chất là sự biểu hiện về mặt cƣờng độ, tốc độ và nhịp độ của các Khí chất hăng hái hoạt động tâm lý trong những hành vi, cử chỉ, cách nói năng.  Hoạt động tâm lý cá nhân biểu hiện ra bên ngoài rất khác nhau.  Những biểu hiện nhƣ vậy, chỉ rõ hoạt động tâm lý con ngƣời là mạnh Khí chất bình thản hay yếu, nhanh hay chậm, đồng đều hay bất thƣờng  Khí chất của cá nhân - tính khí của con ngƣời. Khí chất nóng nảy  Ngƣời này vội vàng hấp tấp, ngƣời kia lại bình tĩnh khoan thai.  Ngƣời bộc lộ mạnh mẽ, sôi nổi, có ngƣời kín đáo, trầm lặng.  Khí chất của ngƣời rất đa dạng muôn màu muôn vẻ. Khí chất ƣu tƣ 16
  17. 06/10/09 Khí chất hăng hái Khí chất hăng hái  Tƣơng ứng với kiểu thần kinh mạnh, cân bằng hƣng phấn, ức chế  Nhƣợc điểm:  Ƣu điểm:  Nhận thức nhanh nhƣng chƣa sâu  Loại ngƣời hoạt động mạnh mẽ, dễ thành lập phản xạ có điều kiện.  Tình cảm dễ bị thay đổi, chan hòa nhƣng dễ hời hợt bề ngoài  Nhận thức nhanh, nhớ nhanh, phản ứng nhanh.  Hành động thƣờng thiếu kiên trì, hay bỏ dở.  Xúc cảm dễ dàng xuất hiện và bộc lộ, vui vẻ, lạc quan, cởi mở, dễ  Chán nản uể oải khi gặp công việc không phù hợp. gần, giao tiếp rộng rãi, thân mật.  Hoạt động nhiệt tình, hiệu quả khi làm việc phù hợp, hứng thú và  Nhiệt tình và tích cực trong công việc, dễ thích ứng hoàn cảnh mới. thƣờng xuyên đƣợc kích thích. Nhà quản trị nên tăng cƣờng động viên, kiểm tra đôn đốc, giao cho họ những công việc có tính chất “động” họ sẽ làm tốt. Khí chất bình thản Ngƣời xƣa có bài thơ rằng:  Tƣơng ứng với kiểu thần kinh cân bằng không linh hoạt.  Khó tạo phản xạ có điều kiện, nhƣng khi đã thành lập thì khó phá vỡ. “Ăn ở sao cho trải sự đời  Tâm lý bền vững sâu sắc,  Tình cảm thƣờng kín đáo, kìm hãm sự xúc cảm. Vừa lòng cũng khó há rằng chơi  Dễ bị đánh giá khinh ngƣời, phớt đời, thiếu nhiệt tình, ít chan hòa. Nghe nhƣ chọc ruột tai làm điếc  Bình tĩnh chín chắn, ít nói cƣời, ba hoa, kiên trung, thận trọng. Giận dẫu căm gan miệng mỉm cƣời”  Có năng lực tự kiềm chế, năng lực tự chủ cao.  Làm việc một cách đều đặn, có mức độ, không tiêu phí sức lực vô ích.  Nhƣợc điểm:  Có thể chậm chạp Trong tiếng Anh, bộ ba này thƣờng đƣợc biết đến dƣới cái tên: Mizaru,  Ít biểu lộ sự hăng hái, xung phong hay do dự nên bỏ lỡ thời cơ Mikazaru, và Mazaru ("see no evil, hear no evil, speak no evil").  Ít tháo vát, nhìn bề ngoài tỏ ra thiếu nhiệt tình, linh hoạt.  Có độ ỳ cao, thích nghi với môi trƣờng chậm. Khí chất nóng nảy Khí chất nóng nảy  Tính cách chung:  Trong công việc:  Tƣơng ứng với kiểu thần kinh mạnh và không cân bằng  Dũng cảm, can đảm, hăng hái sôi nổi  Tâm lý họ thƣờng đƣợc biểu hiện một cách mạnh mẽ.  Sẵn sàng hiến thân với tất cả lòng nhiệt tình, say sƣa.  Nhận thức tƣơng đối nhanh nhƣng không sâu sắc.  Thật thà, hay nói thẳng, không úp mở, quanh co.  Vội vàng hấp tấp khi đánh giá sự việc.  Là kiểu chiến đấu, hăng hái, dễ bị kích thích.  Nhƣợc điểm:  Dễ bị kích thích và khi đó thƣờng phản ứng nhanh và mạnh.  Kiềm chế kém, dễ bị xúc động thất thƣờng  Tình cảm bộc lộ mãnh liệt, nhƣng dễ thiếu tế nhị.  Dễ sinh nóng nảy, bộp chộp  Thẳng thắn, trung thực quả quyết.  Phung phí nhiều sức lực, rất dễ bị kiệt sức.  Thƣờng tỏ ra quả quyết nhƣng dễ đi đến chỗ liều mạng.  Dễ vui nhƣng cũng dễ khùng.  Nên cƣ xử tế nhị, nhẹ nhàng, tránh phê bình trực diện. 17
  18. 06/10/09 Khí chất ƣu tƣ Khí chất ƣu tƣ  Tính cách chung:  Nhƣợc điểm:  Tƣơng ứng kiểu thần kinh yếu nên loại ngƣời này ít hành động.  Thiếu tinh thần vƣơn lên, dám nghĩ, dám làm.  Thƣờng có biểu hiện hay lo lắng, thiếu tự tin.  Có thái độ e ngại sợ sệt những tác động bên ngoài, tác động  Nhận thức khá sâu sắc, tế nhị có sự suy nghĩ sâu sắc, chín chắn mạnh, mới lạ  Năng lực tƣởng tƣợng dồi dào, phong phú.  Kém khả năng làm quen với ngƣời xung quanh.  Lƣờng trƣớc đƣợc mọi hậu quả của hành động.  Nhìn bề ngoài, nếp sống của họ có vẻ yếu đuối, ủy mị chậm chạp.  Tình cảm của họ bền vững và thắm thiết.  Cần động viên khuyến khích, tin tƣởng giao công việc cho họ  Đối với ngƣời xung quanh, tuy ít cởi mở nhƣng có thái độ dịu hiền  Không nên phê bình họ một cách trực tiếp. và rất dễ dàng thông cảm với mọi ngƣời.  Hay tƣ lự, nhƣng trong hoàn cảnh bình thƣờng, quen thuộc họ làm việc tốt và có trách nhiệm. Trắc nghiệm 1.2. TÂM LÝ HỌC TRONG QUẢN LÝ Các vị La Hán chùa Tây Phƣơng Các vị ngồi đây trong lặng yên Tôi đến thăm về lòng vấn vƣơng. Mà nghe giông bão nổ trăm miền Há chẳng phải đây là xứ Phật, Nhƣ từ vực thẳm đời nhân loại Mà sao ai nấy mặt đau thƣơng ? Bóng tối đùn ra trận gió đen. Đây vị xƣơng trần chân với tay Mỗi ngƣời một vẻ, mặt con ngƣời Có chi thiêu đốt tấm thân gầy Cuồn cuộn đau thƣơng cháy dƣới trời Trầm ngâm đau khổ sâu vòm mắt Cuộc họp lạ lùng trăm vật vã Tự bấy ngồi y cho đến nay. Tƣợng không khóc cũng đổ mồ hôi. Có vị mắt giƣơng, mày nhíu xệch Mặt cúi nghiêng, mặt ngoảnh sau Trán nhƣ nổi sóng biển luân hồi Quay theo tám hƣớng hỏi trời sâu Môi cong chua chát, tâm hồn héo Một câu hỏi lớn. Không lời đáp Gân vặn bàn tay mạch máu sôi. Cho đến bây giờ mặt vẫn chau. Có vị chân tay co xếp lại Có thực trên đƣờng tu đến Phật 1.2.1. Khái niệm 1.2.2. Đối tƣợng của tâm lý học quản lý  Tâm lý học quản lý là một ngành của khoa học tâm lý.  Nghiên cứu đặc điểm tâm lý của con ngƣời trong hoạt động quản lý. Chủ thể quản lý Khách thể quản lý  Đề xuất và sử dụng các nhân tố khi xây dựng và điều hành các hệ thống xã hội.  Giúp ngƣời lãnh đạo nghiên cứu những ngƣời dƣới quyền mình, Ngƣời quản lý Cá nhân nhìn thấy đƣợc những hành vi của cấp dƣới, sắp xếp cán bộ một cách hợp lý phù hợp với khả năng của họ.  Giúp ngƣời lãnh đạo biết cách ứng xử, tác động mềm dẻo nhƣng cƣơng quyết với cấp dƣới và lãnh đạo đƣợc những hành vi của họ, Tập thể đoàn kết thống nhất ngƣời dƣới quyền. 18
  19. 06/10/09 1.2.4. Lịch sử Tâm lý học quản lý 1.2.3. Nhiệm vụ của tâm lý học quản lý – Sự ra đời của học thuyết hành vi  Nghiên cứu những cơ sở tâm lý của việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý, lãnh đạo cũng nhƣ việc nâng cao năng suất lao động của những ngƣời thực hiện.  Nghiên cứu những yêu cầu tâm lý học đối với việc tuyển chọn, Mary Parker Follett Hugo Munsterberg Abraham Maslow Douglas Mc Gregor (1868 – 1933) (1863 – 1916) (1908 – 1970) (1909 – 1964) bố trí, sử dụng cán bộ quản lý, lao động và những ngƣời thực hiện  Nghiên cứu những biện pháp tâm lý – sƣ phạm để đào tạo bồi dƣỡng cán bộ, phát triển toàn bộ nhân cách của cán bộ, công nhân viên chức phát triển quan hệ xã hội tốt đẹp trong tập thể Robert Owen Elton Mayo William Ouchi lao động cũng nhƣ trong tập thể lãnh đạo… (1771 - 1858) (1880 – 1949) Đƣợc phát triển mạnh bởi các nhà tâm lý học trong thập niên 60 Những quan điểm căn bản Nguyên tắc quản trị của Robert Owen của học thuyết hành vi  Ngƣời đầu tiên nói đến nhân lực trong tổ chức  Tổ chức là một hệ thống xã hội – kinh tế – kỹ thuật  Ông chỉ trích các nhà công nghiệp bỏ tiền ra  Nhấn mạnh yếu tố tâm lý – xã hội trong quản trị nhân sự phát triển máy móc nhƣng lại không cải tiến số  Đánh giá cao vai trò của các tổ chức phi chính thức phận của những "máy móc ngƣời" Robert Owen  Sự thỏa mãn về tinh thần ảnh hƣởng tốt đến năng suất (1771 - 1858) Học thuyết của Mary Parker Follett Học thuyết của Hugo Munsterberg  Là nhà nghiên cứu về tâm lý quản trị, ngƣời đi tiên  Cha đẻ của ngành tâm lý học công nghiệp. phong về lý thuyết hành vi và quản trị hệ thống.  Khi làm việc, ngƣời LĐ có các mối quan hệ giữa họ  Ông nghiên cứu một cách khoa học tác phong với nhau và giữa họ với một thể chế tổ chức nhất của con ngƣời. định bao gồm:  Ông cho rằng năng suất lao động sẽ cao hơn nếu  Quan hệ giữa công nhân với công nhân;  Quan hệ giữa công nhân với các nhà lãnh đạo, công việc giao phó cho họ đƣợc nghiên cứu phân Hugo Munsterberg Mary Parker Follett (1868 – 1933) quản trị; (1863 – 1916) tích chu đáo.  Các nhà quản trị sẽ nhận thức đƣợc mỗi một ngƣời lao động là một thế giới phức tạp  Nhà quản trị nên động viên sẽ có hiệu quả hơn  Hiệu quả của lãnh đạo, quản trị phụ thuộc vào việc giải quyết các mối quan hệ trên. 19
  20. 06/10/09 Học thuyết của Douglas Mc Gregor Học thuyết của Douglas Mc Gregor  Làm việc là một hoạt động bản năng tƣơng tự nhƣ nghỉ ngơi,  Hầu hết mọi ngƣời không thích làm việc và họ sẽ lảng giải trí. tránh công việc khi hoàn cảnh cho phép.  Mọi ngƣời đều có năng lực tự điều khiển và tự kiểm soát bản  Đa số mọi ngƣời phải bị ép buộc đe doa bằng hình thân nếu ngƣời ta đƣợc ủy nhiệm. phạt và khi họ làm việc phải đƣợc giám sát chặt chẽ.  Ngƣời ta sẽ trở nên gắn bó với các mục tiêu của tổ chức hơn, Douglas Mc Gregor  Hầu hết mọi ngƣời đều muốn bị điều khiển. Họ luôn nếu đƣợc khen thƣởng kịp thời, xứng đáng. (1909 – 1964)  Một ngƣời bình thƣờng có thể đảm nhận những trọng trách và tìm cách trốn tránh trách nhiệm, ít khát vọng và chỉ dám chịu trách nhiệm. thích đƣợc yên ổn.  Nhiều ngƣời bình thƣờng có óc tƣởng tƣợng phong phú, khéo léo và sáng tạo. Thuyết Y Thuyết X Học thuyết của William Ouchi Đặc điểm của Lý thuyết Z  Theory Z: How American business can meet the  Công việc dài hạn Japanese challenge” xuất bản năm 1981, xây dựng lý thuyết trên cơ sở hợp nhất hai mặt của một tổ chức kinh  Quyết định thuận hợp doanh:  Trách nhiệm cá nhân  Là tổ chức có khả năng sáng tạo ra lợi nhuận  Là cộng đồng sinh hoạt bảo đảm cuộc sống cho mọi  Xét tăng thƣởng chậm thành viên của tổ chức, tạo mọi thành viên trong tổ William Ouchi  Kiểm soát kín đáo bằng các biện pháp công khai chức có khả năng thăng tiến và thành công.  Thuyết Z đặc biệt chú ý đến quan hệ xã hội và yếu tố con  Quan tâm đến tập thể và cả gia đình nhân viên... ngƣời trong tổ chức: Các công ty Nhật Bản có xu hƣớng phát triển và đào tạo nhân sự nhằm tranh thủ sự hợp tác của nhân viên hay công nhân đối với công ty trong dài Thuyết Z Thuyết Z hạn, thậm chí khuyến khích họ gắn bó suốt đời với tổ chức . Những tƣ tƣởng chủ yếu của Ouchi Học thuyết của Abraham Maslow  Nhân viên biết tự động viên không chỉ với công việc, nhƣng còn trung thành với tổ chức và muốn tổ chức thành công.  Làm việc theo tập thể đạt hiệu năng hơn là làm việc theo cá nhân, Nhu cầu về sự tự hoàn thiện vì tập thể có nhiều kinh nghiệm hơn cá nhân.  Nhân viên sẽ trung thành với tổ chức hơn nếu tổ chức tạo đƣợc Abraham Maslow Nhu cầu về sự kính mến và lòng tự trọng (1908 – 1970) công việc lâu dài cho họ.  Nên để nhân viên tham gia vào quá trình quyết định của tổ chức. Nhu cầu về quyền sở hữu và tình cảm Để tạo sự liên kết chặt chẽ, ban quản trị nên tạo những cơ hội đối thoại thƣờng xuyên hơn với nhân viên. Nhu cầu về an toàn và an ninh  Quản trị viên cần nâng đỡ, khuyến khích và đặt niềm tin nơi nhân viên để nhân viên tự phát triển và đóng góp vào tổ chức một cách Nhu cầu về thể chất và sinh lý tích cực. 20
nguon tai.lieu . vn