Xem mẫu

8/25/2017

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ SINH LÝ CỦA
TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC

Mục đích chương 2
▪ Hiểu cơ sở sinh lý của tri giác, chú ý, trí nhớ,

ngôn ngữ, ra quyết định, giải quyết vấn đề.
▪ Mô tả chức năng của hệ thần kinh và những
phương pháp mà những nhà khoa học sử
dụng để nghiên cứu cơ sở sinh lý của nhận
thức.

1

8/25/2017

▪ Khoa học thần kinh nhận thức (Cognitive
neuroscience)?
− là lĩnh vực nghiên cứu liên kết não và những
khía cạnh khác của hệ thần kinh với quá trình
nhận thức, và cuối cùng là đến hành vi.
▪ Não là một cơ quan của cơ thể điều khiển
trực tiếp những suy nghĩ, cảm xúc và động
lực của chúng ta (Gloor, 1997; Rockland,
2000; Shepherd, 1998).

2

8/25/2017

NÃO TRƯỚC (THE FOREBRAIN)
▪ Gồm:

− Vỏ não
− Hạch nền (Basal ganglia)
− Hệ viền (limbic system)
− Đồi thị (thalamus)
− Vùng dưới đồi (hypothalamus)

3

8/25/2017

Vỏ não
▪ Bề mặt não dày 1 - 3mm
▪ Lớp mỏng nơron chứa những cơ chế chịu

trách nhiệm cho hầu hết những chức năng
tinh thần như là tri giác, ngôn ngữ, suy nghĩ,
và giải quyết vấn đề.
▪ Khối lượng của não người đã hơn gấp đôi
cách đây 2 ngàn năm, cho phép mở rộng
não, và đặc biệt là vỏ não (Toro và cs, 2008).

Vỏ não
▪ Gồm: bán cầu não trái và bán cầu não phải






Mỗi bán cầu não chuyên môn hóa cho những
loại hành vi khác nhau.
Thông tin chuyển giao đối bên (contralateral)
và chuyển giao một phía (ipsilateral) – cùng
một bên.
Ví dụ: thông tin mùi từ bên mũi phải đến não
phải trước; một nửa thông tin từ mắt phải
đến bên não phải, và một nữa chuyển đến
não trái.

4

8/25/2017

Vỏ não
− Thể chai (corpus callosum) là một khối dày đặc









những thớ thần kinh kết nối hai bán cầu não
Nếu thể chai bị cắt, hai bán cầu não không thể
kết nối với nhau (Glickstein & Berlucchi, 2008).
Vỏ não có 4 thùy:
Thùy trán (the frontal lobe)
Thùy đỉnh (the parietal lobe)
Thùy thái dương (temporal lobe)
Thùy chẩm (the occipital lobe)

5

nguon tai.lieu . vn