Xem mẫu

  1. TÂM LÍ HỌC TRẺ EM 1
  2. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN TÂM LÍ TRẺ EM 2
  3. NGHIÊN CỨU CỦA JEAN PIAGET  (1896 – 1980) 4 giai đoạn lớn của quá trình phát triển trí tuệ: 0 tuổi – 2 tuổi Giai đoạn cảm giác – vận động (sensori – motor stage) 2 tuổi – 6, 7 tuổi Giao đoạn tiền thao tác (pre­operational stage) 6, 7 tuổi – 11, 12 tuổi Giai đoạn thao tác cụ thể (concrete operational stage) Sau 11, 12 tuổi Giai đoạn thao tác hình thức (formal operational stage) 3
  4. NGHIÊN CỨU CỦA JEAN PIAGET  (1896 – 1980)  Giai đoạn cảm giác – vận động  Hình thành các cấu trúc  Xây dựng cái hiện thực  Phát sinh tri giác và hình thành mầm mống  trí khôn suy ngẫm 4
  5. (1) Cảm giác – cử động có tinh chất sinh học  (bẩm sinh) (2) Hình thành tri giác và thói quen vận động  (phản ứng vòng tròn sơ cấp) (3) Hình thành tri giác với các đồ vật bên ngoài (phản ứng vòng tròn thứ cấp)  (4) Hình thành phản ứng có mục đích –  kết hợp phương tiện­mục đích  (5) Phát hiện ra các phương tiện mới –  khả năng mục đích ­phương tiện (6) Phát sinh giải pháp sáng tạo –  5 xuất hiện mầm mống trí khôn suy ngẫm 
  6. NGHIÊN CỨU CỦA JEAN PIAGET  (1896 – 1980)  Giai đoạn tiền thao tác  Trí khôn tượng trưng, kí hiệu  Mang tính duy kỷ, trực giác 6
  7. (7) Hành động biểu trưng trong trò chơi biểu trưng (8) Hình thành cấu trúc tư duy tiền khái niệm (9) Hình thành cấu tư duy trực giác 7
  8. NGHIÊN CỨU CỦA JEAN PIAGET  (1896 – 1980)  Giai đoạn thao tác cụ thể  Khả năng phân biệt cái bất biến và cái biến  đổi   nh ận thức thuộc tính của sự vật  Khái niệm về không gian và thời gian 8
  9. (10) Khả năng bảo tồn của vật – thao tác cụ thể  (11) Triển khai thao tác tư duy bằng mệnh đề logic –  thao tác tư duy  (12) Hình thành các khái niệm 9
  10. NGHIÊN CỨU CỦA JEAN PIAGET  (1896 – 1980)  Giai đoạn thao tác hình thức  Khả năng suy luận mệnh đề, giả thuyết (13) Khả năng suy luận mệnh đề, giả thuyết 10
  11. TỰ KIỂM TRA 11
  12. Nối các giai đoạn lứa tuổi cho phù hợp với độ tuổi theo Jean piaget ĐỘ TUỔI GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN 1. 0 tuổi – 2 tuổi a. Giao đoạn tiền thao tác 2. 2 tuổi – 6, 7 tuổi b. Giai đoạn thao tác cụ thể 3. 6, 7 tuổi – 11, 12 c. Giai đoạn thao tác hình thức tuổi 4. Sau 11, 12 tuổi d. Giai đoạn cảm giác – vận động 12
  13. Sắp xếp trật tự từ trước đến sau những thành tựu mà trẻ đạt được trong giai đoạn giác động a. Hình thành tri giác và thói quen vận động, qua  các  điều  kiện  hóa  các  phản  xạ  đã  có  theo  các  tương tác của môi trường. b. Các  phản  ứng  vòng  tròn  thứ  cấp  được  thiết  lập  do phát triển sự phối hợp giữa hệ thống tri giác  với các so cấu vận động. c. Các  phản  xạ  có  tính  chất    bẩm  sinh  được  phát  động  do  kích  thích  của  mội  trường  và  chúng  càng lặp lại càng có hiệu lực hơn. d. Phát  hiện  ra  các  phương  tiện  mới,  khả  năng  phối hợp mục đích ­ phương tiện. 13 e. Hình  thành  khả  năng  phối  hợp  phương  tiện  ­  mục đích.
  14. Quan điểm của piaget về cơ sở để phân chia giai đoạn lứa tuổi a. Dựa chủ yếu vào chính sự phát triển các cấu trúc nhận thức, cấu trúc trí tuệ do đứa trẻ tạo ra. b. Dựa vào sự phát triển các yếu tố trí tuệ, cảm xúc của cá nhân trong mối quan hệ hữu cơ của tổng thể nhân cách nói chung và dựa vào sự tương tác của trẻ với mội trường xã hội, với người lớn. c. Dựa vào ít nhất 2 yếu tố: cấu trúc mới đặc 14 trưng cho bản chất của mỗi lứa tuổi; và động thái phát triển của nó.
  15. NGHIÊN CỨU CỦA VYGOTSKY (1896 – 1934)  và CÁC NHÀ TÂM TL HỌC HOẠT ĐỘNG Phân chia giai đoạn phát triển tâm lí dựa trên:  cấu trúc mới đặc trưng cho bản chất của mỗi lứa tuổi   cấu trúc mới = cấu tạo nhân cách mới + hoạt  động Cấu trúc mới  Biến đổi cấu  Ý thức của  đặc trưng của  trúc tâm lí và  trẻ, quan hệ  lứa tuổi xã hội của trẻ  động thái phát triển  vận động từ lứa tuổi này sang lứa tuổi khác Khủng  Khủng  GĐ 1 GĐ 2 Khủng  GĐ 3 … 15 hoảng hoảng hoảng
  16. NGHIÊN CỨU CỦA VYGOTSKY (1896 – 1934)  và CÁC NHÀ TÂM TL HỌC HOẠT ĐỘNG  Các giai đoạn khủng hoảng phát triển    Khủng hoảng sơ sinh 0 – 2 tháng Sơ sinh Khủng hoảng 1 tuổi 2 tháng – 1 năm Tuổi ẵm ngửa Khủng hoảng 3 tuổi 1 – 3 năm Tuổi ấu thơ Khủng hoảng 7 tuổi 3 – 7 tuổi Trước tuổi học Khủng hoảng 13 tuổi 8 – 13 tuổi Tuổi học sinh Khủng hoảng 17 tuổi 14 – 18 tuổi Tuổi dậy thì 16
  17. NGHIÊN CỨU CỦA VYGOTSKY (1896 – 1934)  và CÁC NHÀ TÂM TL HỌC HOẠT ĐỘNG  Các giai đoạn khủng hoảng lứa tuổi:       ranh giới phân định giữa các thời kì phát  triển nhanh/ chậm khác nhau - Khó xác định thời điểm khởi đầu / kết thúc, nhưng  có điểm cực đại - Khó tiếp xúc, khó giáo dục - Xu thế thụt lùi, tạm dừng sự phát triển 17
  18. NGHIÊN CỨU CỦA VYGOTSKY (1896 – 1934)  và CÁC NHÀ TÂM TL HỌC HOẠT ĐỘNG  Phân chia giai đoạn phát triển theo hoạt  động chủ đạo (D.B. ELCONHIN)  Đối tượng cho hoạt động:  Lớp A: quan hệ người – người  Lớp B: quan hệ người – thế giới vật thể 18
  19. Lứa tuổi Hoạt động chủ đạo Đối tượng 0 – 1 tuổi Tuổi ăn, ngủ, cần được bế, ăm; quan  Lớp A (Sơ sinh) hệ với mẹ và người lớn khác 1 – 3 tuổi   Tập sử dụng đồ vật hằng ngày Lớp B (tuổi thơ) 3 – 6,7 tuổi Tập thích ứng với các chuẩn mực  Lớp A (mẫu giáo) trong cuộc sống hàng ngày. 6,7 tuổi –  Học các tri thức khoa học Lớp B 11, 12 tuổi (học sinh nhỏ) 11, 12 tuổi –  Phát triển quan hệ bạn bè, thân hữu Lớp A 16, 17 tuổi (học sinh lớn) >=18 tuổi Nghề nghiệp chuyên môn, khoa học Lớp B 19 (thanh niên,  trưởng thành)
  20. DẠY HỌC THEO CHIẾN LƯỢC HÌNH THÀNH  VÀ PHÁT TRIỂN TL HỌC SINH  Vygotsky:        Dạy học phải đi trước sự phát triển và kéo theo  sự phát triển Learner’s potential level  with help Zone of Proximal Development  where learning occurs Learner’s current level 20
nguon tai.lieu . vn