Xem mẫu

CHƢƠNG 2: TÀI NGUYÊN DU LỊCH TỰ NHIÊN U M _T TM H D Hệ thống di sản là cơ sở hình thành và phát triển các sản phẩm du lịch 2.1. Khái quát về tài nguyên du lịch tự nhiên 2.1.1. Khái niệm H D • Tài nguyên tự nhiên là các đối tượng, hiện M _T TM tượng trong môi trường tự nhiên bao quanh chúng ta • Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục U đích du lịch U M _T TM H D 2.1. Khái quát về tài nguyên du lịch tự nhiên Vai trò • Là 1 trong 2 bộ phận cấu thành tài nguyên du lịch • Góp phần tạo nên sức hấp dẫn của vùng du lịch • Là 1 trong những yếu tố cơ bản hình thành nên các sản phẩm du lịch • Là cơ sở quan trọng để phát triển các loại hình du lịch • Ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức lãnh thổ du lịch, lĩnh vực kinh doanh và tính chất chuyên môn hoá của vùng du lịch • Xác định quy mô hoạt động của một vùng du lịch 2.1.2. Các tiêu chí công nhận tài nguyên du lịch tự nhiên trở thành di sản thế giới H D Theo Công ước Di sản thế giới: U M _T TM Di sản thế giới là di chỉ, di tích hay danh thắng của một quốc gia như rừng, dãy núi, hồ, sa mạc, tòa nhà, quần thể kiến trúc hay thành phố... do các nước có tham gia Công ước di sản thế giới đề cử cho Chương trình quốc tế Di sản thế giới, được công nhận và quản lý bởi UNESCO. Sau đó Chương trình quốc tế Di sản thế giới sẽ lập danh mục, đặt tên và bảo tồn những vị trí nổi bật về văn hóa hay đặc điểm tự nhiên cho di sản nhân loại chung. Những vị trí được đưa vào danh sách di sản thế giới có thể được nhận tiền từ Quỹ Di sản thế giới theo một số điều kiện nào đó. Di sản thế giới Văn hóa H D Tự nhiên Hỗn hợp Số quốc gia trong khu vực Tổng số 48 4 89 33 4 71 2 77 18 Châu Á - Thái Bình Dương 59 161 11 231[7] 34 Châu Âu Bắc Mỹ 62 408 10 480[7] 50 Mỹ La Tinh Caribe 36 91 4 131 26 Di sản chung 13 16 Tổng số 197 779 Các nước Ả Rập U M _T TM 37 Châu Phi 2 31 52 31 1007 161

nguon tai.lieu . vn