Xem mẫu
- CHƯƠNG 4
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
VÀ
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
- TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG 4
Lịch sử hình thành ngân hàng trung ương
Chức năng của ngân hàng trung ương
Mô hình NHTW
Cung cầu tiền tệ
Chính sách tiền tệ
Lạm phát
- 1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN
Thời kì hoạt động của các ngân hàng sơ khai
Giai đoạn từ thế kỷ V đến XVII
Giai đoạn từ thế kỷ XVIII đến XX
Giai đoạn từ thế kỷ XX đến nay
Khái niệm về ngân hàng trung ương
- “Ngân hàng trung ương là một định chế công cộng,
có thể độc lập hoặc trực thuộc chính phủ; thực
hiện chức năng độc quyền phát hành tiền, là ngân
hàng của các ngân hàng; ngân hàng của Chính phủ
và chịu trách nhiệm trong việc quản lý Nhà nước
về các hoạt động về tiền tệ, tín dụng cho mục tiêu
phát triển và ổn định của cộng đồng”.
- 2. CHỨC NĂNG CỦA
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Là ngân hàng độc quyền phát hành tiền
Là ngân hàng của các ngân hàng
Là ngân hàng của Chính phủ
Là cơ quan quản lý Nhà nước về tiền tệ, tín
dụng và hệ thống ngân hàng
- “LÀ NGÂN HÀNG
ĐỘC QUYỀN PHÁT HÀNH TIỀN”
Lý do: tăng khả năng kiểm soát lượng tiền
cung ứng trong lưu thông, khả năng mở
rộng tín dụng; uy tín
Nguyên tắc phát hành
Kênh phát hành
- KÊNH PHÁT HÀNH TIỀN TỆ
Thị trường mở
Cấp tín dụng cho hệ thống NHTM
Cho Chính phủ vay
Mua ngoại tệ, vàng dự trữ
- “NGÂN HÀNG CỦA
CÁC NGÂN HÀNG”
Mở tài khoản và nhận tiền gửi của các
NHTM
Trung tâm thanh toán cho hệ thống NHTM
Cấp tín dụng cho các NHTM
- “LÀ NGÂN HÀNG
CỦA NHÀ NƯỚC”
Làm thủ quỹ cho Kho bạc Nhà nước
Làm đại lý và tư vấn cho Chính phủ
Cho Chính phủ vay
- “CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC”
Xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ
Thanh tra, giám sát hệ thống ngân hàng
* Đảm bảo sự ổn định hệ thống ngân hàng
* Bảo vệ công chúng đầu tư
- MÔ HÌNH NGÂN HÀNG TRUNGƯƠNG
Mô hình NHTW độc lập (Đức, Mỹ, ECB…)
Mô hình NHTW trực thuộc Chính phủ,
Quốc hội (VN, Hàn quốc, Ấn độ, Tây Ban
Nha..)
- 3. Quá trình cung ứng tiền tệ
Các tác nhân tham gia cung ứng tiền:
Ngân hàng Trung ương
Ngân hàng thương mại
Người gửi tiền
Người vay tiền
Lượng tiền cung ứng trong lưu thông MS
Cơ số tiền tệ MB
MS = M1 = C + D
MB = C + R = C +RR +ER = MBn +DL
MS = {C/D +1}/ {C/D+RR/D+ER/D} *MB
MS = m* MB
- Các nhân tố tác động đến cơ số tiền
tệ MB
Hoạt động thị trường mở của NHTW:
o Mua chứng khoán => Dự trữ tăng => MB
tăng
o Bán chứng khoán => Dự trữ giảm => MB
giảm
Cho vay tái chiết khấu => dự trữ tăng =>
MB tăng
Q: Khi NHTW mua/bán ngoại tệ và vàng trên
thị trường ngoại hối có ảnh hưởng gì đến MB?
- Các nhân tố tác động đến số nhân
tiền tệ m
Quyết định của NHTW về tỷ lệ dự trữ bắt
buộc
Hành vi nắm giữ tiền mặt của dân chúng
Thái độ nắm giữ dự trữ vượt mức của
NHTM
Xem bảng 16.1 trang 479 (chương 16)
- 4. Cầu tiền tệ
Các học thuyết về cầu tiền tệ
Học thuyết số lượng về cầu tiền tệ - Fisher
Md = k.PY trong đó k = 1/V = constant
Học thuyết Cambridge
Md = k.PY (động cơ nắm giữ tiền dựa trên 2
chức năng của tiền: phương tiện trao đổi và
cất trữ giá trị) => k có thể thay đổi trong
ngắn hạn
- Các học thuyết về cầu tiền tệ
Học thuyết của Keynes về sự ưa thích tiền
mặt
o Động cơ giao dịch
o Động cơ dự phòng
o Động cơ đầu tư
o Cầu tiền thực tế: Md/P
o Md/P = f(i,Y) => P/Md = 1/f(i,Y)
o V = PY/Md = Y/f(i,Y)
- Các học thuyết về cầu tiền tệ
Học thuyết số lượng tiền tệ hiện đại của
FRIEDMAN
o Md/P = f(Y, rb-rm, re-rm,t-rm0
- 3.CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Khái niệm
Mục tiêu của chính sách tiền tệ
Mục tiêu trung gian của chính sách tiền
tệ (i, MS)
Các công cụ của chính sách tiền tệ
– Công cụ trực tiếp
– Công cụ gián tiếp
- MỤC TIÊU CUỐI CÙNG CỦA CSTT
Ổn định giá cả
Tăng trưởng kinh tế
Đảm bảo công ăn việc làm
Ổn định thị trường tài chính
Ổn định lãi suất
- MỤC TIÊU TRUNG GIAN
ĐIỀU KIỆN
- Có thể đo lường được
- Có thể kiểm soát được
- Có mối liên hệ với mục tiêu cuối cùng
Mục tiêu lãi suất
Mục tiêu lượng tiền cung cứng
=> Chỉ được lựa chọn 1 trong 2 mục tiêu trên
nguon tai.lieu . vn