Xem mẫu

Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 Chương 3: NỘI DUNG CHÍNH 3.1 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế 3.2 Ngang bằng lãi suất IRP 3.3 Nguồn gốc của ngang bằng lãi suất 3.4 Xác định phần bù tỷ giá kỳ hạn 3.5 Các tranh luận: kinh doanh chênh lệch tỷ giá có làm mất ổn định thị trường ngoại hối 3.1 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế (Arbitrage) ◦Hoạt động Arbitrage có thể được hiểu như là việc kiếm lời dựa trên sự khác biệt của giá niêm yết mà không chịu rủi ro ◦Mua vào tại thị trường có giá rẻ và bán ra ở thị trường có giá cao hơn Kiếm lời thông qua chênh lệch tỷ giá. Ví dụ: ngân hàng A yết giá bán 1 GBP = 1,6 USD, ngân hàng B yết giá mua 1 GBP = 1,62 USD Arbirtrage mua GBP ở ngân hàng A và bán cho ngân hàng B ThS Đoàn Thị Thu Trang 1 Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 3.1 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tếrbitrage) (Arbitrage) Hoạt độngArbitrage xảy ra Cung, cầu đồng ngoại tệ thay đổi? Thị trường thay đổi ? 3.1 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tếrbitrage) (Arbitrage) Có 3 hình thức Arbitrage phổ biến: Arbitrage theo vị trí. Arbitrage ba bên. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm. 3.1 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tếrbitrage) (Arbitrage) Arbitrage theo vị trí: - Xảy ra khi tỷ giá niêm yết khác nhau giữa các khu vực, tỷ giá mua của ngân hàng này cao hơn tỷ giá bán của ngân hàng kia ThS Đoàn Thị Thu Trang 2 Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 3.1 Kinh doanh chênh lệch gquiáốqcutếốc(tAếrbitrage) Arbitrage theo vị trí: Ví dụ: Tỷ giá được niêm yết cho đồng Đôla Canada tại 2 ngân hàng A và B như sau: Giá mua đồng CAD Giá bán đồng CAD Ngân hàng A $ 0,850 $ 0,900 Ngân hàng B $ 0,905 $ 0,910 - Nếu bạn có 10.000 USD bạn sẽ thực hiện Arbitrage như thế nào? - Lợi nhuận thu được từ Arbitrage? - Sau khi arbitrage diễn ra, thị trường điều chỉnh như thế nào? 3.1 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế Arbitrage ba bên: - Xảy ra khi tỷ giá chéo niêm yết khác với tỷ giá chéo thích hợp (giả dụ rằng không có chi phí giao dịch). - Tỷ giá chéo được hiểu là tỷ giá của hai đồng tiền được tính toán thông qua 1 đồng tiền thứ 3. 3.1 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế Arbitrage ba bên: • Ví dụ: GBP/USD CAD/USD GBP/CAD Giá hỏi mua 1,62 0,9 1,7 Giá chào bán 1,63 0,902 1,72 Nhà đầu tư có 10.000 USD, tính toán lợi nhuận khi thực hiện Arbitrage 3 bên? Hoạt động Arbitrage điều chỉnh thị trường về trạng thái cân bằng như thế nào? 9 ThS Đoàn Thị Thu Trang 3 Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 3.1 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm Là hoạt động đầu tư ra nước ngoài để hưởng chênh lệch về lãi suất nhưng có phòng ngừa rủi ro tỷ giá thông qua hợp đồng kỳ hạn. Hoạt động này có xu hướng tạo ra mối quan hệ giữa lãi suất của 2 quốc gia và phần bù/chiết khấu kỳ hạn. Vốn bị cột chặt vào 1 thời kỳ. 3.1 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm Ví dụ: oTa có: 1.000.000 USD để đầu tư oTỷ giá giao ngay của GBP/USD: 2. oTỷ giá kỳ hạn 90 ngày của GBP/USD: 2 oLãi suất 90 ngày của Mỹ là 2%. oLãi suất 90 ngày của Anh là 4%. oNhà đầu tư thực hiện kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm như thế nào? Tính lãi suất nhà đầu tư nhận được khi đầu tư ra nước ngoài? 3.1 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm Sau khi thực hiện kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm, các lực thị trường sẽ điều chỉnh đưa thị trường về trạng thái cân bằng 1 2 3 Dùng Đô la Mỹ để mua bảngAnh trên thị trường giao ngay. Thực hiện 1 hợp đồng kỳ hạn để bán kỳ hạn bảngAnh Tiền từ Mỹ được đầu tư vàoAnh. Tạo áp lực tăng tỷ giá giao ngay của đồng bảngAnh. Tạo áp lực giảm tỷ giá kỳ hạn của đồng bảng Anh Tạo áp lực tăng lãi suất của Mỹ và giảm lãi suất củaAnh. ThS Đoàn Thị Thu Trang 4 Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 3.1 Kinh doanh chênh lệch quốc tế (Arbitrage) Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm Ví dụ: Tính lại lãi suất mà nhà đầu tư nhận được khi đầu tư ở Anh nếu: - Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của GBP là 1,98 USD - Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của GBP là 1,96 USD 3.1 Kinh doanh chênh lệch quốc tế (Arbitrage) Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm Ví dụ: Khi có chênh lệch tỷ giá mua, bán và chênh lệch lãi suất tiền gửi và cho vay Tỷ giá giao ngay EUR/USD Tỷ giá kỳ hạn 1 năm EUR/USD Lãi suất USD Lãi suất EUR Mua vào 1,12 1,12 LS tiền gửi 6% 7% Bán ra 1,13 1,13 LS cho vay 9% 10% Bạn có 100.000 USD để đầu tư trong 1 năm. Việc kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm như thế nào? Tính tỷ suất sinh lời đạt được 3.1 Kinh doanh chênh lệch quốc tế (Arbitrage) Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm Ví dụ: Khi có chênh lệch tỷ giá mua, bán và chênh lệch lãi suất tiền gửi và cho vay Tỷ giá giao ngay EUR/USD Tỷ giá kỳ hạn 1 năm EUR/USD Lãi suất USD Lãi suất EUR Mua vào 1,11 1,11 LS tiền gửi 6% 7% Bán ra 1,13 1,13 LS cho vay 9% 10% Bạn có 100.000 USD để đầu tư trong 1 năm. Việc kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm như thế nào? Tính tỷ suất sinh lời đạt được ThS Đoàn Thị Thu Trang 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn