Xem mẫu
- LOGO
CHƯƠNG 2
HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
IMS
Ths. Do Thi Thu Thuy 1
- LOGO
GROUP WORK
1. Thực trạng cán cân di chuyển vốn ở Việt Nam giai đoạn 2000-2011
2. Thực trạng cán cân vãng lai của Việt Nam giai đoạn 2000-2011
3. Thực trạng Đôla hóa ở Việt Nam hiện nay và biện pháp kh ắc phục
4. Rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các ngân hàng
thương mại Việt Nam
5. Thực trạng hoạt động thị trường ngoại hối phái sinh ở Việt Nam hiện
nay.
6. Thực trạng nợ nước ngoài, giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử
dụng và hoàn trả?
7. Khủng hoảng Nợ công Hy Lạp và bài học kinh nghiệm đối với Việt
Nam.
8. Thực trạng đầu tư ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam
9. Chính sách tỷ giá của Việt Nam
10. Thực trạng chuyển giá trong các doanh nghiệp FDI của Việt Nam
hiện nay và giải pháp khắc phục
Ths. Do Thi Thu Thuy 2
- LOGO
NỘI DUNG CHÍNH
Tổng quan về hệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tế trước chiến tranh thế giới
lần thứ nhất (1914)
Hệ thống tiền tệ quốc tế trong giai đoạn chiến tranh
thế giới (1914-1944)
Hệ thống tiền tệ quốc tế sau chiến tranh thế giới
(1944 – 1990s)
Các tổ chức tài chính quốc tế
Ths. Do Thi Thu Thuy 3
- Tổng quan về hệ thống LOGO
tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc gia và hệ thống tiền tệ quốc
tế
Hệ thống tiền tệ quốc tế là gì?
Nghiên cứu về hệ thống tài chính quốc tế là nghiên
cứu những vấn đề gì?
Mục đích hoạt động của HTTTQT
Đặc trưng của một HTTTQT hiêu quả
Ths. Do Thi Thu Thuy 4
- Tổng quan về hệ thống tiền LOGO
tệ
quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tế (the International Monetary
System- IMS) Được hình thành trên cơ sở quan hệ
thương mại - tài chính giữa các quốc gia
Khái niệm: là hệ thống các quy tắc, tập quán, thủ tục
và các tổ chức điều hành các quan hệ tài chính giữa
các quốc gia
Ths. Do Thi Thu Thuy 5
- Tổng quan về hệ thống tiềnLOGO
tệ quốc tế
Nghiên cứu hệ thống tiền tệ quốc tế là nghiên
cứu các chế độ tiền tệ và chế tài điều tiết
quan hệ tài chính giữa các quốc gia và các định
chế tài chính quốc tế trong các giai đoạn lịch
sử khác nhau. Cụ thể:
Chế độ tiền tệ, phương thức xác định tỷ giá và các
quy tắc điều tiết
Hoạt động của các định chế tài chính quốc tế
Ths. Do Thi Thu Thuy 6
- LOGO
Mục đích
Hình thành các liên minh kinh tế
Nâng cao tầm ảnh hưởng về tiền tệ
Xây dựng và tạo lập hàng rào chính trị
chặt chẽ hơn
Ths. Do Thi Thu Thuy 7
- Đặc trưng của HTTTQT LOGO
hiệu quả
1.Điều chỉnh CTTTQT nhanh chóng hiệu quả
2.Đảm bảo cung cấp lượng vốn hỗ trợ tối ưu cho
các quốc gia trong việc điều chỉnh CCTTQT
3.Đảm bảo khả năng duy trì các nguồn dự trữ
4.Tối đa hoá sản lượng và mức độ sử dụng các
yếu tố sản xuất
5.Phân phối công bằng lợi ích kinh tế
Ths. Do Thi Thu Thuy 8
- IMS trước chiến tranh thế giới
LOGO
lần thứ nhất (1914)
Bản vị hàng hóa trước 1875
- 1870s, TMQT hoạt động trên cơ sở “bản vị hàng hóa”
=> vàng, bạc
- Thời kỳ đầu, tiền kim loại được đúc dưới dạng tùy ý
về sau được tiêu chuẩn hóa
- Bản vị hàng hóa hoạt động trên cở sở giá trị đầy đủ
của mỗi đồng xu
- Các quốc gia thường xuyên giảm tỷ trọng vàng, bạc
trong mỗi đồng xu => bào mòn giá trị thực tế
Ths. Do Thi Thu Thuy 9
- IMS trước chiến tranh thế giớLOGO
i
lần thứ nhất (1914)
Bản vị hàng hóa
- Những đợt bào mòn giá trị tiền xu của Anh(1540-
1560): đồng tiền giảm giá trị đã loại đồng tiền có
giá trị hơn ra khỏi lưu thông
- Quy luật Gresham: “Bad money drives out good
money”
- Chế độ song bản vị ở Mỹ (1729-1861)
1 USD = 24,75 grains vàng
1 USD = 371,25 grains bạc
Ths. Do Thi Thu Thuy 10
- IMS trước chiến tranh thế giới lầLOGO
n
thứ nhất (1914)
Bản vị vàng (1875-1914)
- Hệ thống tiền tệ quốc tế hoạt động một cách ổn định
và hợp tác giữa các nước trong các khu vực và trên thế
giới
- Đặc trưng:
1. Gắn giá trị của đồng tiền với vàng
Mỹ: 20,67$/ounce vàng
Anh: 4,2474 £/ ounce vàng
1. Tự do xuất nhập khẩu vàng giữa các quốc
gia
2. Dự trữ vàng với quy Thu Thuy ủ lớn
Ths. Do Thi mô đ 11
- IMS giữa hai cuộc LOGO
chiến tranh thế giới 1914-1944
1914: Chế độ bản vị vàng sụp đổ
= Chế độ bản vị vàng hối đoái
>
Có đồng tiền chủ chốt - T
khối kinh tế
Có đồng tiền phụ thuộc - t
- NHTW dự trữ các ngoại tệ tự do chuyển đổi ra vàng
- Các ngoại tệ tự do chuyển đổi ra vàng ấn định giá trị
với vàng
1929-1933: Khủng hoảng tài chính, ngân hàng => chấm
dứt chế độ bản vị vàng
Ths. Do Thi Thu Thuy 12
- IMS sau chiến tranh thế giới LOGO
(1944 – 1990s)
- 1/1944 Hội nghị QT về TT tại Giơnevơ
2 trường phái không đi đến thống nhất
Anh -đề nghị hình thành NHQT
Mỹ - yêu cầu sử dụng USD
- 7/1944 HNQT lần thứ 2 tại Bretton Woods
Chấp nhận hình thành 2 tổ chức (IMF&WB)
sử dụng USD là đồng tiền Quốc tế
- Lý do USD trở thành tiền tệ quốc tế
Ths. Do Thi Thu Thuy 13
- IMS sau chiến tranh thế giới LOGO
Hệ thống Bretton Woods 1944-1971
- Chế độ bản vị đồng USD
- Hệ thống chế độ tỷ giá là cố định nhưng có thể điều
chỉnh
35USD/ounce vàng
- Hình thành hai tổ chức quốc tế mới là
+ IMF (International Monetary Fund)
+ Ngân hàng Tái Thiết và phát triển quốc tế
(International bank for Reconstruction and Development
–IBRD)
Ths. Do Thi Thu Thuy 14
- IMS sau chiến tranh thế giới LOGO
(1944 – 1990s)
Hoạt động của Hệ thống Bretton Woods 1944-1971
1945-1958:giai đoạn hỗ trợ cho công cuộc tái thiết
1959-1971: Giai đoạn phá gía đồng USD và sự sụp đổ
của hệ thống Bretton Woods
Sụp đổ vào năm 1971 => Mỹ phải phá giá đô la so với
Mark Đức và Yen Nhật.
Hiệp định Smithsonian nhằm cứu vãn => 1973, đa phần
các tỷ giá chính đã được thả nổi
*Nguyên nhân của sự sụp đổ của chế độ tỷ giá cố định
- Kinh tế Mỹ nhập siêu
- Dự trữ vàng giảm sút
- USD mất giá trầm trThs. Do Thi Thu Thuy
ọng 15
- LOGO
IMS hậu Bretton Woods
Gia tăng mạnh các dòng vốn lưu chuyển quốc tế
Các tỷ giá hối đoái linh hoạt được chấp nhận bởi các
thành viên của IMF
Các ngân hàng trung ương được phép can thiệp vào
thị trường ngoại hối để điều chỉnh các dao động
không được phép.
Vàng bị từ bỏ ra khỏi tài sản dự trữ quốc tế .
Các nước kém phát triển được tiếp cận nhiều hơn
với các nguồn quỹ của IMF
Ths. Do Thi Thu Thuy 16
- LOGO
IMS hậu Bretton Woods
Quyền rút vốn đặc biệt
- 1967: Sự xuất hiện của đồng tiền ghi sổ (Quyền rút
vốn đặc biệt - Special Drawing Rights)
- Là một tài sản dự trữ quốc tế được tạo ra bởi IMF,
để bổ sung tài sản dự trữ cho các thành viên
- Là phương tiện thanh toán giữa NHTW và IMF, các
quốc gia có thể rút SDR trong hạn mức cho phép khi
gặp khó khăn
Ths. Do Thi Thu Thuy 17
- LOGO
IMS hậu Bretton Woods
- 1969 giá trị của SDR = 1/35 ounce vàng = 1USD
- 1973 IMF quyết định tách giá trị SDR ra khỏi giá trị USD Giá trị SDR bằng giá
trị cụm tiền tệ các nước hội viên có tỷ trọng TMQT từ 1% trở lên
- 1982 Giá trị SRD là giá trị của 5 đồng tiền mạnh nhất thế giới ( GBP; USD;
DEM; FRF; JPY)
- 2001: USD, EUR, JPY, GBP
1981–1985: USD 42%, DEM 19%, JPY 13%, GBP 13%, FRF 13%
1986–1990: USD 42%, DEM 19%, JPY 15%, GBP 12%, FRF 12%
1991–1995: USD 40%, DEM 21%, JPY 17%, GBP 11%, FRF 11%
1996–2000: USD 39%, DEM 21%, JPY 18%, GBP 11%, FRF 11%
2001–2005: USD 45%, EUR 29%, JPY 15%, GBP 11%
2006–2010: USD 44%, EUR 34%, JPY 11%, GBP 11%
- Hiện nay: SDR =??????
Ths. Do Thi Thu Thuy 18
- LOGO
IMS hậu Bretton Woods
Hệ thống tiền tệ Châu Âu: EMS
- Tiền thân: cơ chế tỷ giá “European Snake Money System”
(ESMS) 1971 => tỷ giá ổn định
- Hệ thống tiền tệ Châu Âu: 1979
Mục tiêu
– Thiết lập1 khu vực tiền tệ ổn định ở châu Âu
– Phối hợp các chính sách tỷ giá hối đoái với các đồng
tiền ngoài châu Âu
- Dọn đường cho sự thành lập của Liên minh tiền tệ
châu Âu (European Monetary Union)
- Phát hành ECU trái Ths. Do Thi Thu Thuy
phiếu vào năm 1986-1987 19
- LOGO
IMS hậu Bretton Woods
1973-74: OPEC áp dụng cấm vận dầu lửa
giá dầu (yết bằng USD) tăng 4 lần
1/1976: Hội nghị Jamaica tỷ giá thả nổi
tài sản dự trữ: vàng
3/1979: EMS được thành lập
1982: Khủng hoảng nợ Châu Mỹ Latinh
1992: Khủng hoảng EMS
1994: Khủng hoảng đồng Peso
1997: Khủng hoảng tài chính – tiền tệ Châu Á
1998: Khủng hoảng LB Nga
1/1/1999: ??????
Ths. Do Thi Thu Thuy 20
nguon tai.lieu . vn