Xem mẫu
- Mareven Food Central
CHƯƠNG 6: LẬP NGÂN SÁCH VỐN
CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
TRONG DOANH NGHIỆP
Hà Nội 2011
TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
CHƯƠNG 6: LẬP NGÂN SÁCH VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÀI HẠN
6.1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của DN
6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
6.2.1. Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư (ROI)
6.2.2. Phương pháp thời gian hoàn vốn (PB)
6.2.3. Phương pháp giá trị hiện tại ròng (NPV)
6.2.4. Phương pháp tỷ suất thu hồi nội tại (IRR)
6.3. Xác định dòng tiền của dự án
6.3.1. Các nguyên tắc cơ bản khi xác định dòng tiền
6.3.2. Xác định dòng tiền của dự án
2 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.1.Tổng quan về đầu tư dài hạn của DN
Khái niệm “Đầu tư dài hạn”
+ Quá trình sử dụng vốn tiền tệ hình thành tài
sản cần thiết (TSCĐ và TSLĐ) phục vụ lâu dài
các hoạt động KD
+ Nhằm mục đích thu được lợi nhuận trong
thời gian dài.
Trong hoạt động đầu tư luôn diễn ra hai giai
đoạn cơ bản
+ Giai đoạn bỏ vốn đầu tư
+ Giai đoạn thu hồi vốn và có lãi
3 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.1.Tổng quan về đầu tư dài hạn của DN
Phân loại đầu tư
* Theo cơ cấu vốn đầu tư
- Đầu tư xây dựng cơ bản
+ Đầu tư về tài sản dài hạn hữu hình
+ Đầu tư về tài sản dài hạn vô hình
- Đầu tư về tài sản ngắn hạn thường xuyên
cần thiết
- Đầu tư góp vốn liên doanh dài hạn
- Đầu tư vào tài sản tài chính
4 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.1.Tổng quan về đầu tư dài hạn của DN
Phân loại đầu tư
* Theo mục tiêu đầu tư
- Đầu tư hình thành doanh
nghiệp
- Đầu tư mở rộng quy mô kinh
doanh
- Đầu tư chế tạo sản phẩm mới
- Đầu tư thay thế, hiện đại hóa
máy móc
- Đầu tư ra bên ngoài
5 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.1.Tổng quan về đầu tư dài hạn của DN
Phân loại đầu tư
* Theo mối quan hệ giữa các dự án
- Dự án độc lập: Hai dự án độc lập là hai dự án mà
việc quyết định chấp nhận hoặc loại bỏ dự án này
không ảnh hưởng hoặc phụ thuộc vào việc quyết định
chấp nhận hoặc loại bỏ dự án kia.
- Dự án loại trừ: Hai dự án loại trừ lẫn nhau là hai
dự án mà việc quyết định chấp nhận hoặc loại bỏ dự
án này sẽ ảnh hưởng hoặc phụ thuộc vào việc quyết
định chấp nhận hoặc loại bỏ dự án kia.
6 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.1.Tổng quan về đầu tư dài hạn của DN
Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định
đầu tư
- Chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà
nước
- Thị trường và sự cạnh tranh
- Lãi suất và thuế trong kinh doanh
- Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ
- Mức độ rủi ro của đầu tư
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp
7 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.1.Tổng quan về đầu tư dài hạn của DN
Trình tự ra quyết định đầu tư
1. Phân tích tình hình, xác định cơ
hội đầu tư hay định hướng đầu tư.
2. Xác định mục tiêu đầu tư
3. Lập dự án đầu tư
4. Đánh giá, thẩm định dự án và lựa
chọn dự án đầu tư
5. Ra quyết định đầu tư
8 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
6.2.1. Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư (ROI)
Nội dung: Xác định Tỷ suất LNbq của từng dự
án, sau đó so sánh giữa chúng với nhau.
Cách xác định: Pr
ROI 100
V
n
n
Pr
i 1
i
V i
Pr V i 1
T
T
9 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
6.2.1. Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư (ROI)
Trong đó:
+Pri : Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm dự
kiến do đầu tư mang lại ở năm thứ i
+Vi : Vốn đầu tư ở năm thứ i
+T : Thời gian đầu tư ( Vòng đời của dự án đầu
tư)
T = Thời gian thi công + Thời gian thực hiện
SXKD
10 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
6.2.1. Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư (ROI)
Đánh giá và lựa chọn dự án
+ Đối với dự án độc lập: Dự án có TSLNVĐTbq
> 0 thì đều có thể được lựa chọn.
+ Đối với dự án loại trừ: Dự án nào có
TSLNVĐTbq lớn hơn thì sẽ là dự án tốt hơn.
11 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
6.2.2. Phương pháp thời gian hoàn vốn (PB)
Nội dung: Dựa vào chỉ tiêu thời gian hoàn vốn
để lựa chọn dự án.
Thời gian hoàn vốn đầu tư là khoảng thời gian
cần thiết mà dự án đầu tư tạo ra dòng tiền
thuần đúng bằng số vốn đầu tư để thực hiện
dự án.
Chỉ tiêu PB càng ngắn thì DAĐT càng hấp dẫn
12 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
6.2.2. Phương pháp thời gian hoàn vốn (PB)
THỜI GIAN HOÀN VỐN (THE PAYBACK PERIOD): PB
Sè vèn cha thu håi trong n¨m kÕ tiÕp
PB Sè n¨m tríc khi thu håi hoµn toµn vèn
Dßng tiÒn vµo trong n¨m kÕ tiÕp
Thời gian hoàn vốn đơn giản (PB). Là số năm kì vọng thu hồi vốn
đầu tư ban đầu của dự án nhưng chưa tính đến chi phí sử dụng vốn.
Dự án A Dự án B
Năm Dòng tiền kì Dòng tiền tích Dòng tiền kì Dòng tiền tích
vọng lũy vọng lũy
0 (100) (100) (100) (100)
1 10 (90) 70 (30)
2 60 (30) 50 20
3 80 50 20 40
- PB (A) = 2 năm + (30/80)*12 tháng = 2 năm và 4,5 tháng
- PB (B) = 1 năm + (30/50)*12 tháng = 1 năm và 7,2 tháng
Dòng tiền tích lũy trả lời câu hỏi : Tại mỗi thời điểm của dự án số vốn
chưa thu hồi hoặc thu nhập ròng là bao nhiêu ? Dòng tiền tích lũy được tính
toán bằng cách cộng lũy kế các dòng tiền của dự án.
13 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
6.2.2. Phương pháp thời gian hoàn vốn (PB)
Thời gian hoàn vốn chiết khấu (PBck). Là số năm kì vọng thu hồi
vốn đầu tư ban đầu đồng thời trang trải chi phí huy động vốn của dự án.
Dự án A Dự án B
Năm Dòng tiền Dòng tiền Dòng tiền Dòng tiền Dòng tiền Dòng tiền
kì vọng chiết khấu tích lũy kì vọng chiết khấu tích lũy
0 (100) (100) (100) (100) (100)
1 10 9,09 (90,91) 70
2 60 49,59 (41,32) 50
3 80 60,11 18.79 20
- PBck (A) = 2 năm + (41,32/60,11).12 tháng = 2 năm và 8,4 tháng
- PBck (B) =
Dòng tiền chiết khấu trả lời câu hỏi: Thu nhập hàng năm của dự án
sau khi trang trải chi phí vốn thì còn lại bao nhiêu ? Dòng tiền chiết
khấu được tính toán bằng cách chiết khấu các dòng tiền của dự án về
thời điểm ban đầu, dùng chi phí vốn làm tỷ suất chiết khấu.
14 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
6.2.2. Phương pháp thời gian hoàn vốn (PB)
Nhận xét chung về phương pháp thời gian hoàn vốn
•Là một phương pháp đơn giản cho phép xác định thời gian thu hồi
vốn.
•Quy tắc nhận định:
-Nếu PB < PB cho phép, dự án sẽ được chấp nhận.
-Nhìn chung, dự án nào có PB nhỏ hơn sẽ tốt hơn.
•Phương pháp thời gian hoàn vốn đơn giản không phản ánh chi phí
huy động vốn vì vậy đây là một chỉ tiêu lỏng lẻo. Để khắc phục
người ta sử dụng phương pháp thời gian hoàn vốn chiết khấu.
•Không tính đến các dòng tiền xuất hiện sau khi hoàn vốn, do đó
không thể đánh giá đúng khả năng sinh lợi của dự án.
15 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
6.2.3. Phương pháp giá trị hiện tại ròng NPV ( NET PRESENT VALUE)
Nội dung: NPV là một phương pháp đánh giá dự án gồm 3 bước:
1.Tính giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền của dự án về thời điểm 0;
dùng chi phí vốn của dự án là tỷ suất chiết khấu.
2.Tính tổng các giá trị hiện tại đó để nhận được NPV.
3.Nhận định về NPV:
+ Nếu NPV < 0: Dự án bị loại bỏ vì thu nhập của nó không đủ để trang
trải vốn đầu tư ban đầu và chi phí sử dụng vốn
+ Nếu NPV = 0: Dự án hòa vốnTuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của dự
án mà DN có thể quyết định chấp thuận hoặc loại bỏ.
+ Nếu NVP > 0: Dự án có lãi và NPV chính là lãi ròng của dự án sau khi
đã thu hồi vốn đầu tư và trang trải chi phí sử dụng vốn
TH1: Các dự án độc lập thì đều có thể chấp thuận
TH2: Các dự án xung khắc thì dự nào có NPVmax thì được chấp
thuận
16 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
6.2.3. Phương pháp giá trị hiện tại ròng NPV ( NET PRESENT VALUE)
Công thức tính NPV
n CF t CF
CF
1
CF
2 ...
CF
n
NPV
t0 (1 k)t 0
(1 k)1 (1 k)2 (1 k)n
CF CF (PVIF ) CF (PVIF ) ... CF (PVIF )
0 1 k%,1 2 k%,2 n k%,n
17 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
6.2.3. Phương pháp giá trị hiện tại ròng NPV ( NET PRESENT VALUE)
Tính NPV của dự án A
0 k =10% 1 2 3
-100,00 10 60 80
9,09 10/(1 + 0,1)1
49,59 60/(1 + 0,1)2
60,11 80/(1 + 0,1)3
NPV(A) = 18,79 tỷ VND
NPV(A) = - 100 + 10 (PVIF10%,1) + 60 (PVIF10%,2) +80 (PVIF10%,3)
= - 100 + 10(0,9091) + 60(0,8265) + 80(0,7513) = 18,79 tỷ VND
•NPV (A) = 18,79 tỷ VND, NPV (B) = 19,98 tỷ VND.
•Nếu hai dự án này độc lập với nhau, chấp nhận cả hai vì các NPV > 0
•Nếu hai dự án này loại trừ lẫn nhau, chấp nhận dự án B vì NPV (B) > NPV (A)
và vì cả hai dự án này đòi hỏi lượng vốn đầu tư ban đầu như nhau.
18 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
6.2.3. Phương pháp giá trị hiện tại ròng NPV ( NET PRESENT VALUE)
Nhận xét chung về phương pháp NPV
•Quy tắc nhận định:
Khi một dự án nào đó có NPV < 0, thì có nghĩa là nó không sản sinh đủ lợi
nhuận để trang trải vốn đầu tư ban đầu và chi phí trung bình (chi phí cơ hội) của
vốn đầu tư đó.
Khi một dự án nào đó có NPV = 0, thì có nghĩa là nó sản sinh vừa đủ tiền để
thu hồi vốn đầu tư, và cho các nhà đầu tư được hưởng tỷ suất thu hồi yêu cầu của
họ, tức là chi phí cơ hội của vốn.
Khi dự án có NPV > 0, thì NPV là lãi ròng của dự án sau khi đã trang trải vốn
đầu tư ban đầu và chi phí trung bình (chi phí cơ hội) của vốn đầu tư đó.
•NPV là phương pháp cho biết lợi nhuận tuyệt đối của dự án tuỳ thuộc vào
chi phí vốn của dự án. Về lý thuyết, NPV là phương pháp tốt nhất để đánh giá
khả năng sinh lợi của dự án vì được tính toán dựa trên chi phí vốn của dự án.
•NPV không cho biết khả năng sinh lợi tính bằng tỷ lệ phần trăm nên không
thuận tiện cho việc so sánh cơ hội đầu tư.
•Phương pháp NPV khó tính toán vì đòi hỏi phải xác định chính xác chi phí
vốn.
19 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
- Mareven Food Central
6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
6.2.4. Phương pháp tỷ suất thu hồi nội tại (IRR-INTERNAL RATE OF
RETURN )
Nội dung: IRR là một lãi suất chiết khấu để NPV của dự án bằng 0.
Công thức xác định:
n CFt
NPV= 0
t 0 (1 IRR)t
CF CF CF
= CF 1 2 ... n
0
(1 IRR)1 (1 IRR)2 (1 IRR) n
= CF CF (PVIF ) CF (PVIF ) ... CF (PVIF )
0 1 IRR,1 2 IRR,2 n IRR,n
20 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
nguon tai.lieu . vn