Bài giảng TCDN
Trường ĐHNH TP.HCM
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp
2. Mục tiêu quản trị tài chínhdoanh nghiệp
3. Các quyết định chủ yếu của quản trị tài chính
doanh nghiệp
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh
nghiệp
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh
1. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 Các loại hình doanh nghiệp
Doanh nghieäp tö nhaân
Coâng ty hôïp danh
Coâng ty traùch nhieäm höõu haïn
Coâng ty coå phaàn
Doanh nghieäp coù voán ñaàu tö nöôùc ngoaøi
1. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.2 Bản chất của tài chính doanh nghiệp
• Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế
dưới hình thức giá trị, phát sinh trong quá trình hình
thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
• Môn khoa học nghiên cứu các mối quan hệ kinh tế
trên là khoa học về quản trị tài chính doanh nghiệp,
nhằm giải quyết ba vấn đề cơ bản:
Doanh nghiệp nên đầu tư vào các tài sản nào?
Những nguồn vốn nào sẽ được sử dụng để tài
trợ cho việc đầu tư tài sản?
Doanh nghiệp phải quản lý và sử dụng tài sản
như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất?
2. Mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp
Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, cụ thể là tối
đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu
Để đạt được mục tiêu trên các quyết định tài
chính phải hướng tới :
Lợi nhuận doanh nghiệp cao nhất
Rủi ro thấp nhất
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh
VẤN ĐỀ CHI PHÍ ĐẠI DIỆN
Chí phí đại diện (agency cost) là loại chi phí phát
sinh khi một tổ chức gặp phải vấn đề về sự thiếu
đồng thuận giữa mục đích của người quản trị và
người sở hữu và vấn đề thông tin bất cân xứng.
1
Bài giảng TCDN
PHÂN ĐỊNH QUYỀN SỞ HỮU VÀ QUYỀN QUẢN LÝ
KHÁC NHAU VỀ MỤC TIÊU
Các nhà quản lý và các chủ sở hữu có những thông
tin rất khác nhau về giá trị của các tài sản của công
ty.
Nhà quản lý thì biết nhiều về tiềm năng, rủi ro và các
giá trị của công ty hơn các cổ đông.
Sự cấu kết của Chủ tịch Jeffrey Skilling +
Andrew Fastow, phụ trách đối ngoại + HĐQT
+ Cty kiểm toán Arthur Andersen
Các công ty con đựơc sử dụng để che dấu nợ
và thổi phồng lợi nhuận của Enron lên hơn 1
tỷ USD, khiến nhìn bề ngoài nó có vẻ ổn định
về tài chính, dễ đánh lừa cổ đông.
Công ty tuyên bố phá sản với số nợ 31,2 tỷ
USD
SỰ KIỆN CÔNG TY PROCOMP INFORMATION ĐÀI
LOAN
Mục tiêu của chủ sở hữu và mục tiêu của nhà quản lý
khác nhau.
SỰ KIỆN CÔNG TY ENRON Ở MỸ
SỰ KIỆN CÔNG TY ENRON Ở MỸ
BẤT CÂN XỨNG THÔNG TIN
Trường ĐHNH TP.HCM
Năm 2001: Sự kiện Công ty Procomp
Information Ltd + Nữ CEO Diệp Tố Phi
Đẩy cao giá trị cổ phiếu
Sử dụng các thủ pháp giao dịch giả và
quyền đòi nợ giả
Diệp Tố Phi qua mặt các cổ đông, rút lõi
của công ty khoảng 40 triệu USD
Giá cổ phiếu của Procomp Information
Ltd xuống giá thảm hại, các cổ đông phá
sản, Procomp Information đóng cửa.
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh
Năm 2001: Sự kiện Công ty Enron + Công ty
kiểm toán Arthur Andersen
Giá cổ phiếu của Enron luôn tăng trong
thời gian dài.
Nhiều người thừa nhận không hiểu sâu
về công việc làm ăn của Enron
Nhiều nhà phân tích chứng khoán vào
tháng 11/2001 còn tư vấn cho khách
hàng mua cổ phiếu Enron.
Chuyên gia phân tích phụ thuộc chủ yếu
và báo cáo tài chính do Arthur Andersen
cung cấp
SỰ KIỆN CÔNG TY PROCOMP INFORMATION ĐÀI
LOAN
Xuất phát điểm: 200.000 USD, 4 nhân viên, 2 chiếc máy tính
Sau 10 năm: 6 công ty chế tạo, 4 công ty đầu tư và nhiều công
ty con ở Hồng Kông, Singapore, Mỹ. Tổng giá trị thị trường cao
nhất 1,4 tỷ USD.
CEO Diệp Tố Phi đã thực hiện:
Đẩy cao giá trị cổ phiếu, rút lõi của công ty khoảng 40 triệu
USD
Sử dụng các thủ pháp giao dịch giả và quyền đòi nợ giả
Giá cổ phiếu của Procomp Information Ltd xuống giá thảm
hại, các cổ đông phá sản, Procomp Information đóng cửa.
CÔNG TY GỖ TRƯỜNG THÀNH (2016)
Giá cổ phiếu 18/7/2016: 40.300 đồng/cp, 19/8/2016:
8.100 đ/cp và 07/02/2016: 4.700 đồng/cp
Cổ phiếu TTF bị HOSE ra quyết định hủy niêm yết bắt
buộc vào ngày 06/02/2017
2
Bài giảng TCDN
GIẢI PHÁP
Giám sát, kiểm tra
Kiểm toán
Chia cổ tức
Các vấn đề khi giám sát cần lưu ý
Áp dụng một cơ chế thù lao hợp lý
Chế độ khích lệ ràng buộc các nhà
quản lý với giá cổ phiếu
Chế độ thưởng theo thành tích
3.1 QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
Trường ĐHNH TP.HCM
3. Caùcc quyết ñònhichuû yeáu cuûa taøi chính nghieäp
3. Caù quyết ñònh taø chính chuû yeáu trong doanh
doanh saûn löu
Ñaàu tö taøinghieäpñoäng
Quyeát ñònh ñaàu
tö
Quyeát ñònh
nguoàn voán
Quyeát ñònh
phaân phoái coå
töùc
Quyết định cơ cấu tài sản
Quyết định sử dụng đòn bẩy hoạt động
Quyết định điểm hòa vốn
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh
Giöõ laïi lôïi nhuaän ñeå taùi ñaàu tö
Phaân phoái coå töùc
Chính saùch coå töùc
Quyết định đầu tư tài sản cố định
Quyết định mua sắm tài sản cố định mới
Quyết định thay thế tài sản cố định cũ
Quyết định đầu tư dự án
Quyết định đầu tư tài chính dài hạn
3.1 QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
Huy ñoäng voán ngaén haïn
Huy ñoäng voán daøi haïn
Quyeát ñònh cô caáu voán
Vay ñeå mua hay thueâ taøi saûn
3.1 QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
Quyết định đầu tư tài sản lưu động
Quyết định tồn quỹ
Quyết định tồn kho
Quyết định chính sách bán chịu
Quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn
Ñaàu tö taøi saûn coá ñònh
Đầu tö taøi saûn taøi chính
Quyeát ñònh cô caáu taøi saûn
3.2 QUYẾT ĐỊNH CÁC NGUỒN TÀI TRỢ
Quyết định huy động nguồn vốn ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Tín dụng thương mại
Phát hành tín phiếu công ty
3
Bài giảng TCDN
Trường ĐHNH TP.HCM
3.2 QUYẾT ĐỊNH CÁC NGUỒN TÀI TRỢ
Quyết định huy động nguồn vốn dài hạn
Vay dài hạn
Phát hành trái phiếu
Phát hành cổ phiếu thường
Phát hành cổ phiếu ưu đãi
3.2 QUYẾT ĐỊNH CÁC NGUỒN TÀI TRỢ
Quyết định cơ cấu vốn
Giữa nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn
Giữa vốn chủ sở hữu và nợ
Quyết định vay để mua hay thuê tài sản
3.3 QUYẾT ĐỊNH PHÂN PHỐI CỔ TỨC
Quyết định giữ lại lợi nhuận
Quyết định chia cổ tức cho các cổ đông
Quyết định chính sách cổ tức
Vốn lưu động ròng (NWC) = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
= (VCSH + Nợ dài hạn) – TS dài hạn
Ý nghĩa: dùng để đo lường khả năng thanh khoản
Vốn lưu động hoạt động ròng (NOWC)
NOWC = Tổng TSLĐ cần thiết cho hđkd – Tổng nợ ngắn hạn ko trả lãi
= (Tiền + KPT + HTK) – (Phải trả nhà cung cấp + Phải trả khác)
Ý nghĩa:
Cho biết lượng tiền cần thiết công ty phải duy trì để đảm bảo cho
các hoạt động kinh doanh không bị gián đoạn.
Dòng tiền hoạt động (OCF)
OCF = EBIT (1 – T) + khấu hao
= NOPAT + khấu hao
NOPAT: là lợi nhuận công ty có thể tạo ra nếu không vay
nợ và chỉ giữ các tài sản hoạt động.
Ý nghĩa: là dòng tiền tạo ra từ các tài sản hoạt động.
Là dòng tiền thực tế có được có thể sử dụng để chi trả cho các
cổ đông và các chủ nợ sau khi công ty đã thực hiện tất cả các
khoản đầu tư vào TSCĐ, sản phẩm mới và vốn lưu động cần
thiết cho hoạt động của công ty.
Dòng tiền tự do (FCF)
FCF = OCF – (Đầu tư tăng thêm vào TSCĐ và NOWC)
Dòng tiền ròng (Net Cash Flow) từ hoạt động kinh doanh:
NCF = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao
Ý nghĩa: thể hiện số tiền doanh nghiệp làm ra trong năm,
được dùng để chi trả cổ tức, tài trợ cho hàng tồn kho, các
khoản phải thu, đầu tư vào TSCĐ, trả nợ…
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh
Nghiên cứu thêm cách tính các chỉ tiêu: ROA, ROI, ROS, ROE
4
Bài giảng TCDN
Trường ĐHNH TP.HCM
Giá trị thị trường gia tăng và giá trị kinh tế gia tăng
Sơ đồ tổ chức quản trị tài chính trong công ty
Giá trị thị trường gia tăng (Market Value Added): là phần
chênh lệch giữa giá trị thị trường so với giá trị sổ sách của
vốn chủ sở hữu.
Giá trị kinh tế gia tăng (Economic Value Added)
EVA = NOPAT – Chi phí thường niên của vốn
= EBIT(1-T) – (Tổng vốn hoạt động
x Chi phí vốn)
do nhà đầu tư cung cấp
sau thuế
EVA là phần chênh lệch giữa thu nhập sau thuế so với chi phí
vốn cần thiết để tạo ra thu nhập đó.
Sơ đồ tổ chức quản trị tài chính trong công ty
Phòng tài chính
-
Tổng giám đốc
Giám đốc sản xuất
(CEO)
Phòng Tài chính
Phòng kế toán
•Hộ gia đình
•Các nhà đầu tư
•Các doanh
Huy động vốn
Phân bổ vốn
nghiệp
•Chính phủ
•Nhà đầu tư
Các tổ chức
nước ngoài
tài chính
•Hộ gia đình
•Các nhà đầu tư
•Các doanh
nghiệp
•Chính phủ
•Nhà đầu tư
nước ngoài
Các tổ chức tài chính
HUY ĐỘNG VÀ PHÂN BỔ VỐN THÔNG QUA HỆ THỐNG
TÀI CHÍNH
Thị trường
tài chính
Phòng kế toán
Thị trường tài chính
-Lập các báo cáo tài chính
- Xử lý dữ liệu
Huy động các nguồn tài trợ - Quản lý sổ sách chứng từ
Quan hệ với NHTM
- Báo cáo thuế
Chủ thể
thiếu hụt vốn
Giám đốc marketing
CMO
4. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DN
Hoạch định đầu tư vốn
Quản trị tiền mặt
Chủ thể
thặng dư vốn
Giám đốc tài chính
(CFO)
Các công cụ tài chính
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
trung gian
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh
5
nguon tai.lieu . vn