Xem mẫu

Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang 6/13/2016 CHƯƠNG 8 ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG & PHÂN TÍCH HÒA VỐN Giảng viên : ThS. Đoàn Thị Thu Trang Khoa: Tài chính - Ngân hàng 1 ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG & PHÂN TÍCH HÒA VỐN Mục tiêu: Hiểu thế nào là phân tích hòa vốn trong quan hệ với lợi nhuận và các công cụ để ra quyết định Biết cách xác định điểm hòa vốn. Hiểu thế nào là đòn bẩy hoạt động Biết cách xác định đòn bẩy hoạt động Hiểu sự tác động của các yếu tố liên quan đến lợi nhuận thông qua tác động của đòn bẩy hoạt động Biết cách xây dựng mô phỏng các tình huống doanh nghiệp và dự án trong điều kiện không chắc chắn 2 Chương 8: ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG & PHÂN TÍCH HÒA VỐN Nội dung: Khái quát chung và mối liên hệ với dòng tiền dự án và kế họach ngắn hạn Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng -lợi nhuận Phân tích hòa vốn kế toán, hòa vốn tiền mặt, hòa vốn tài chính Phân tích độ nhạy Đòn bẩy hoạt động Phân tích tác động của đòn bẩy họat động đến các chỉ tiêu trong các trường hợp 3 Bài giảng: Tài chính doanh nghiệp 2 1 Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang 6/13/2016 Khái quát chung và mối liên hệ với dòng tiền dự án và kế họach ngắn hạn Ví dụ 8.1 Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đời sống dự án 5 năm, khấu hao tuyến tính cố định, giá trị thanh lý không đáng kể, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 12% Số lượng Giá bán đơn vị Biến phí đơn vị TH bình thường 12.000 160.000 đồng 120.000 đồng TH xấu nhất 11.000 150.000 đồng 116.000 đồng TH tốt nhất 13.000 170.000 đồng 124.000 đồng Định phí 120.000.000 đồng 100.000.000 đồng 130.000.000 đồng 4 Khái quát chung và mối liên hệ với dòng tiền dự án và kế họach ngắn Dựa vào thông tin trên ta xác định dòng tiền và NPV dự án trong trường hợp trung bình như sau: Diễn giải Số tiền Doanh thu Biến phí Định phí Khấu hao Lợi nhuận họat động trước thuế Thuế Lợi nhuận họat động sau thuế Dòng tiền họat động 5 Khái quát chung và mối liên hệ với dòng tiền dự án và kế họach ngắn hạn Dựa vào thông tin trên ta xác định dòng tiền và NPV dự án trong trường hợp trung bình như sau: Diễn giải OEAT OCF NPV IRR Trung bình Rủi ro nhất Thuận lợi nhất 6 Bài giảng: Tài chính doanh nghiệp 2 2 Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang 6/13/2016 Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận (CVP) Phân tích CVP: Là một kỹ thuật được sử dụng để đánh giá tác động của những thay đổi về chi phí, giá bán và sản lượng đối với lợi nhuận (EBIT) của doanh nghiệp. Biến phí = Biến phí đơn vị * Sản lượng = > V = v *Q Tổng chi phí gồm = Biến phí + Định phí => TC = V + F = v*Q + F Chi phí trung bình là chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm Chi phí biên là chi phí cho một đơn vị sản phẩm tăng thêm 7 Ví dụ 8.2: Công ty sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị 120.000 đồng và định phí 100.000.000 đồng Số lượng sản phẩm 0 1.000 5.000 10.000 Biến phí 0 120.000.000 600.000.000 1.200.000.000 Định phí 100.000.000 100.000.000 100.000.000 100.000.000 Tổng chi phí 100.000.000 220.000.000 700.000.000 1.300.000.000 Tổng chi phí cho mức sản lượng 10.000 sản phẩm là 1.300 triệu đồng -> chi phí trung bình cho một sản phẩm sẽ là 130.000 đồng. 8 Ví dụ 8.2: Công ty sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị 120.000 đồng và định phí 100.000.000 đồng Số lượng sản phẩm Biến phí Định phí Tổng chi phí 0 0 1.000 120.000.000 5.000 600.000.000 100.000.000 100.000.000 100.000.000 100.000.000 220.000.000 700.000.000 10.000 1.200.000.000 100.000.000 1.300.000.000 Giả sử, ngoài 10.000 sản phẩm đã được thị trường chấp nhận, công ty có thêm đơn hàng 5.000 sản phẩm với giá bán đề nghị 125.000 đồng, vậy công ty có nên nhận đơn hàng này không? Chi phí 120.000 đồng là chi phí biên trong trường hợp này -> công ty có thể chấp nhận bất cứ đơn hàng nào tăng thêm miễn sao giá bán đơn vị sản phẩm cao hơn chi phí biên. 9 Bài giảng: Tài chính doanh nghiệp 2 3 Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang 6/13/2016 Phân tích CVP Nội dung của phân tích CVP gồm : Phân tích hòa vốn Phân tích độ nhạy (sự thay đổi của các yếu tố căn bản tác động đến lợi nhuận và dòng tiền). Giả thiết khi phân tích CVP : Giá bán đơn vị không đổi (P) Chi phí được phân lọai thành định phí và biến phí (TC=F+V) Chi phí biến đổi thay đổi theo tỉ lệ với sản lượng tiêu thụ (v) Định phí không thay đổi trong phạm vi hoạt động (F) Năng suất lao động không thay đổi Trong trường hợp nhiều sản phẩm được kinh doanh cùng lúc, kết cấu sản phẩm giả định không thay đổi ở các mức doanh thu khác nhau (W) Số lượng sản phẩm sản xuất bằng số lượng sản phẩm tiêu thụ. 10 Phân tích hòa vốn Điểm hòa vốn kế toán là mức bán hàng mà tại đó lợi nhuận của dự án hay của kế họach kinh doanh bằng 0. EBIT = 0 Ví dụ 8.3: Giá bán đơn vị sản phẩm A là 160.000 đồng, biến phí đơn vị là 120.000 đồng, định phí tiền mặt là 80 triệu đồng và khấu hao là 20 triệu đồng. Vậy với sản lượng nào thì kế họach đạt điểm hòa vốn kế toán? 11 Phân tích hòa vốn Hòa vốn kế toán trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh một loại sản phẩm Định phí không bao gồm khấu hao Định phí đã bao gồm khấu hao Doanh thu hòa vốn sẽ là: 12 Bài giảng: Tài chính doanh nghiệp 2 4 Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang 6/13/2016 Phân tích hòa vốn Vậy, điểm hòa vốn có thể thể hiện dưới hình thức sản lượng hoặc giá trị (doanh thu) 13 Ví dụ 8.4 :Công ty ABC có số liệu thống kê như sau: Định phí: 40.000.000 đồng Biến phí đơn vị: 1.200 đồng/sản phẩm Giá bán đơn vị: 2.000 đồng/sản phẩm. Hãy xác định doanh nghiệp lời hay lỗ ở các mức sản lượng: 20.000, 40.000, 50.000, 60.000, 80.000, 100.000, 120.000 và 140.000 sản phẩm. Từ số liệu trên ta lập được bảng như sau: (ĐVT: Triệu đồng) 14 Sản lượng 20.000 40.000 50.000 60.000 80.000 Biến phí 24 48 60 72 96 Định Chi Doanh Lợi phí phí thu nhuận 40 64 40 (24) 40 88 80 (8) 40 100 100 0 40 112 120 8 40 136 160 24 100.000 120 120.000 144 140.000 168 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn