Xem mẫu

  1. BÀI GIẢNG: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI SINH LỚP 12
  2. I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA 1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn 2. Nguốn biến dị di truyền của quần thể II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA 1. Đột biến 2. Di – nhập gen 3. Chọn lọc tự nhiên 4. Các yếu tố ngẫu nhiên 5. Giao phối không ngẫu nhiên
  3. I. Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa T.Dobzhansky Ronald Fisher Haldane E.Mayr Cùng nhiều nhà khoa học khác THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI Được gọi là thuyết tiến hóa tổng hợp vì nó kết hợp cơ chế tiến hóa bằng CLTN của thuyết tiến hóa Đacuyn với các thành tựu di truyền học và đặc biệt là di truyền học quần thể.
  4. 1. Tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ Nội dung Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn Định nghĩa Là quá trình làm Là quá trình làm biến đổi cấu trúc xuất hiện các đơn di truyền của vị phân loại trên quần thể loài Qui mô Nhỏ (quần thể) Lớn (trên loài) Thời gian Ngắn Hàng triệu năm Kết quả Hình thành loài Tạo các nhóm mới phân loại trên loài
  5. 1. Tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ • Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa • Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện • Hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn Vì sao nói quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa? Vì quần thể là đơn vị sinh sản, là dạng tồn tại của loài trong tự nhiên, được cách li tương đối với các quần thể khác; có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định nhưng vẫn có khả năng biến đổi do các nhân tố tiến hóa
  6. 2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể • Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. • Các nguyên nhân phát sinh biến dị:  Đột biến (biến dị sơ cấp)  Các alen được tổ hợp qua quá trình giao phối tạo nên các biến dị tổ hợp (biến dị thứ cấp)  Sự di chuyển của các cá thể hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào. • Phần lớn các quần thể tự nhiên đều có rất nhiều biến dị di truyền
  7. I. Các nhân tố tiến hóa • Quần thể sẽ không tiến hóa nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác Định nghĩa về nhân tố tiến hóa? • Các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể gọi là các nhân tố tiến hóa
  8. 1. Đột biến • Đột biến là một loại nhân tố tiến hóa vì nó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể • Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm, coi như không đáng kể. Tuy nhiên, mỗi cá thể sinh vật có rất nhiều gen và quần thể lại có nhiều cá thể nên đột biến tạo nên rất nhiều alen đột biến và là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể • Đột biến cung cấp các alen đột biến (biến dị sơ cấp) và quá trình giao phối tạo nên các biến dị tổ hợp (biến dị thứ cấp)
  9. Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng đột biến gen vẫn được coi là nguồn phát sinh các biến dị di truyền cho CLTN? Phần nhiều các đột biến gen tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên nếu gen đột biến lặn cũng không biểu hiện ra ngay kiểu hình. Qua sinh sản sẽ tạo ra nhiều biến dị tổ hợp và gen có hại có thể nằm trong tổ hợp gen mới nên không gây hại hoặc trong môi trường mới gen đột biến lại không có hại. Vì vậy, đột biến gen vẫn được coi là nguồn phát sinh các biến dị di truyền cho CLTN
  10. Ví dụ về côn trùng mang gen đột biến thuốc trừ sâu
  11. 2. Di – nhập gen Di – nhập gen là gì? • Sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể gọi là di - nhập gen (dòng gen) • Các cá thể nhập cư mang đến những alen mới làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. Ngược lại, các cá thể di cư cũng làm thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể thay đổi
  12. Di – nhập gen
  13. 3. Chọn lọc tự nhiên CLTN là gì? • CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể • CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể • Kết quả: hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. • CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm tùy thuộc vào:  Chọn lọc chống lại alen trội: làm thay đổi tần số alen nhanh chóng vì gen trội biểu hiện ra kiểu hình ngay cả ở trạng thái dị hợp tử  Chọn lọc chống lại alen lặn: làm thay đổi tần số alen chậm alen lặn chỉ bị đào thải ở trạng thái đồng hợp tử. • CLTN một nhân tố tiến hóa có hướng
  14. 4. Các yếu tố ngẫu nhiên • Sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên còn được gọi là sự biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền • Sự biến đổi một cách ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với quần thể có kích thước nhỏ. • Đặc điểm:  Thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng nhất định  Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể
  15. 4. Các yếu tố ngẫu nhiên • Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì yếu tố nào làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vồn gen của quần thể ban đầu. • Tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghéo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
  16. 5. Giao phối không ngẫu nhiên • Gồm các kiểu: tự thụ phấn, giao phối giữa các cá thể có cùng huyết thống (giao phối gần) và giao phối có chọn lọc.  Giao phối có chọn lọc là kiểu giao phối trong đó các nhóm cá thể có kiểu hình nhất định thích giao phối với nhau hơn là giao phối với các nhóm cá thể có kiểu hình khác • Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp • Kết quả: làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền
  17. Chọn lọc giới tính – một dạng giao phối không ngẫu nhiên
nguon tai.lieu . vn