Xem mẫu

  1. Chương 8: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ DÀI HẠN Việc tính toán NPV có thể là một công việc khó, nhưng bạn cần phải biết cụ thể và học cách làm cho đúng.
  2. NỘI DUNG 8.1 Tổng quan về đầu tư dài hạn. 8.2 Các chỉ tiêu sử dụng trong đánh giá hiệu quả dự án đầu tư
  3. 8.1 TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 1) Vì sao phải thẩm định các dự án đầu tư ? Đầu tư trong trường hợp không có nhu cầu thì rủi ro rất lớn. Các quyết định đầu tư dài hạn thường có liên quan đến TSCĐ, loại tài sản dài hạn được sử dụng trong SX-KD của DN. Một dự án tốt sẽ có tích lũy (NPV>0), làm tăng tài sản của cổ đông và của DN. Một dự án tồi sẽ làm hao hụt nguồn vốn và có thể dẫn đến sự phá sản của DN.
  4. 2) Câu hỏi cần đặt ra cho một dự án đầu tư là gì? Cầu của dư án có hay không? Dự án có được chấp nhận hay không? Vấn đề tài trợ vốn được giải quyết như thế nào ? 3) Phân loại dự án đầu tư: Dự án xây dựng mới nhà máy, phân xưởng SX… Dự án đầu tư chiều sâu Dự án mở rộng SX Dự án phát triển sản phẩm mới Dự án liên doanh, liên kết trong và ngoài nước)
  5. 4) Taàm quan troïng cuûa hoaïch ñònh ngaân sách voán đầu tư Quayết định đầu tư là quayết định lâu dài, hậu quả có thể mang lại những tổn thất rất lớn. Thời gian là một yếu tố quan trọng: vốn phải có đúng lúc cần thì hiệu quả đầu tư mới cao. Vấn đề đầu tư là vấn đề sử dụng vốn (có thể là rất lớn) do vậy cần phải có nguồn ngân sách để phân bổ cho các dự án. 5) Phương pháp đánh giá các dự án có liên quan: Các loại dự án trong từng tình huống cụ thể: dự án mới… Phân tích lợi nhuận và chi phí của dự án Dự kiến khả năng sinh lời tương đối của dự án Các yếu tố khác: vòng đời hoạt động của dự án, thuế thu nhập, tỷ giá hối đoái, lạm phát …. Chọn dự án tối ưu.
  6. 8.2 CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 8.2.1 THỜI GIAN THU HỒI VỐN Thời gian thu hồi vốn là thời gian cần thiết để dự án hoàn trả đủ số vốn đầu tư nhờ dòng thu nhập có được từ dự án. Công thức tính thời gian hoàn vốn: THV = Năm trước khi hoàn vốn + Số tiền còn nợ trong năm/Số thu trong năm
  7. Bài toán 1 Một công ty đang thẩm định hai dự án đầu tư A và B. Số liệu về hai dự án được cho trong bảng sau: (ĐVT: USD). Năm Ngân lưu Ngân lưu Chi phí sử dụng vốn dự án A dự án B của công ty là 10%. 0 (1000) (1000) Hỏi dự án nào được 1 500 100 chấp nhận ? 2 400 300 3 300 400 4 100 600
  8. 1. Nguyên tắc thời gian hoàn vốn không có chiết khấu Công thức tính: 100 TA 2 2 . 33 300 200 TB 3 3 . 33 600 Nguyên tắc chọn: Dự án nào có thời gian hoàn vốn ngắn nhất sẽ được chọn. Kết luận: Dự án A được chọn vì có thời gian hoàn vốn ngắn nhất 2. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu:
  9. Ưu, nhược điểm của nguyên tắc thời gian hoàn vốn: Ưu điểm: Xác định được ngưỡng hoàn vốn của dự án. Nhược điểm: Thời gian hoàn vốn chỉ coi trọng toàn bộ ngân lưu trước khi hoàn vốn mà không xét đến dòng ngân lưu sau khi hoàn vốn. Có thể chấp nhận quá nhiều dự án có thời hạn ngắn và quá ít dự án có thời hạn dài. Thí dụ 1: Hãy thẩm định hai dự án A và B theo nguyên tắc thời gian hoàn vốn. DỰ ÁN C0 C1 C2 C3 A -2000 2000 0 0 B -2000 1000 1000 5000
  10. Thí dụ 2: Dự án C0 C1 C2 C3 THV A -2000 1000 1000 5000 2 B -2000 0 2000 5000 2 C -2000 1000 1000 100000 2 Cả 3 dự án A, B, C đều có thời gian hoàn vốn = 2 năm Vậy, có phải các dự án này đều có sức hấp dẫn như nhau không? Kết luận: Thời gian hoàn vốn cho thấy tính rủi ro và thanh khoản của một dự án.
  11. 2. Suất sinh lời trên vốn đầu tư hay tỷ suất hoàn vốn đầu tư: Là tỷ số giữa ngân lưu vào trung bình hàng năm và tổng ngân lưu ra. Tiêu chí này được sử dụng rất rộng rãi trong đánh giá dự án đầu tư. Công thức tính như sau: Suất hoàn vốn đầu tư = Ngân lưu vào trung bình/năm Tổng ngân lưu ra Thí dụ:
  12. 8.2.2 PHƯƠNG PHÁP HIỆN GIÁ RÒNG (Net Present Value – NPV) a) Khái niệm: Giá trị tính đổi về hiện tại của ngân lưu tương lại (CFt) của một dự án và suất chiết khấu (r) được gọi là hiện giá ròng của dự án. b) Công thức tính: CF0 CF1 CFn Trong đó: NPV ... CFi: Ngân lưu ròng năm i (1 r ) 0 (1 r )1 (1 r ) n n r : Suất chiết khấu CFt NPV@ r n : Thời gian hoạt động của t 0 (1 r ) t dự án
  13. A 500 100 NPV@ 10% 1000 1 ... (1 0.1) (1 0.1) 4 78.82$ 0 B NPV@ 10% 49.18$ 0
  14. 8.2.3 SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ (Intern Rate Of Return– IRR) 1) Suất sinh lợi . Suất sinh lợi thực tế của một dự án đầu tư tạo ra một khoản thu nhập duy nhất sau một thời gian được tính: Suất sinh lời = (Thu nhập/ Vốn đầu tư) –1 Tìm suất chiết khấu làm cho NPV = 0 C1 NPV @ r C0 0 Trong đó: (1 r) C0 = Vốn đầu tư yêu cầu C1 r 1 C1 = Thu nhập duy nhất C0 Kết luận: Suất chiết khấu làm cho NPV = 0 cũng là suất sinh lời.
  15. a) Khái niệm: Suất sinh lợi nội bộ (IRR) là suất chiết khấu làm cho NPV = 0 b) Công thức tính IRR cho một dự án đa thời đoạn: n CF t NPV @ r 0 t 0 (1 r ) t r IRR c) Nguyên tắc chọn: Mọi dự án đầu tư có IRR r (suất hoàn vốn tối thiểu) đều được chọn (Các dự án độc lập với nhau) Trong các dự án có IRR>r, dự án nào có IRRMax > r sẽ được chọn (các dự án phụ thuộc lẫn nhau)
  16. 3) Ưu nhược điểm của IRR. a. Ưu điểm : Cho ta thấy giới hạn phá sản của dự án. b. Nhược điểm : Khó tính hơn NPV Có nhiều cạm bẫy làm cho ta dễ nhầm lẫn như: Cho vay hay đi vay: Thí dụ: Dự án C0 C1 IRR A -1000 1500 50% B 1000 -1500 50% Có phải cả hai dự án đều có sức hấp dẫn như nhau? IRR là một hàm đa nghiệm Các dự án có thể loại trừ lẫn nhau Có cơ cấu lãi suất theo thời gian
  17. 8.2.4 SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ CÓ HIỆU CHỈNH (MIRR) Suất sinh lợi nội bộ có hiệu chỉnh (MIRR) là suất chiết khấu làm cho hiện giá chi phí của dự án (dòng ngân lưu ra) bằng với hiện giá của tổng giá trị tương lai của dòng ngân lưu vào được tích lũy theo mức chi phí vốn của công ty. Công thức tính MIRR như sau: PV(CP) = PV(tổng giá trị tương lai của ngân lưu vào) n n t n CIFt * 1 k COFt t 1 t n t 1 1 k 1 MIRR FV PVcos t n 1 MIRR FV Trong đó: MIRR n 1 PV COFt = ngân lưu ra (số âm) CIFt = ngân lưu vào (tất cả là số dương) k = Chi phí vốn của dự án
  18. Ưu điểm của MIRR: • Có thể giải trực tiếp bằng tay. • Không phát sinh nhiều nghiệm như IRR. • Thu nhập của dự án được tái đầu tư bằng suất chiết khấu của thị trường nên sát với thực tế hơn. Xem: thí dụ 10.12 (tr.273, QTTCCB, 2013) FV 1579 . 5 MIRR A n 1 4 1 12 . 1 % PV 1000 1536 . 1 MIRR B 4 1 11 . 3 % 1000
  19. Chương 9: HOẠCH ĐỊNH NGÂN LƯU VÀ PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ DÀI HẠN
  20. 9.1 Kế hoạch ngân lưu của dự án đầu tư 9.2 Đánh giá rủi ro trong đầu tư dài hạn 9.3 Thẩm định dự án có vòng đời không bằng nhau
nguon tai.lieu . vn