Xem mẫu

  1. QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Tháng 09.2012
  2. KTNV NT (Hợp đồng NT) VẬN TẢI BẢO HIỂM GIAO NHẬN HH XNK HH XNK QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ CHẤT LƯƠNG HH XNK HẢI QUAN THANH TOÁN QUỐC TẾ LUẬT KD QUỐC TẾ
  3. CHƯƠNG TRÌNH HỌC (45 tiết)  HỌC TẠI LỚP: – Lý thuyết : 24 tiết – Thuyết trình: 8 tiết – Bài tập: 8 tiết  HỌC THỰC ĐỊA 1 BUỔI: 5 tiết.  THI & KIỂM TRA: + Kiểm tra 10%: Thuyết trình đề tài XNK. + Kiểm tra 20%: Đi thực tế và thuyết trình. + Thi 70%: Thi trắc nghiệm & Tự Luận.
  4. NỘI DUNG KIỂM TRA & THI  KIỂM TRA LẦN 1: 10% - Chia lớp thành 8 nhóm, bốc thăm chọn 4 đề tài về ngoại thương. - Thời gian chuẩn bị 02 tuần. - Bốc thăm chọn đội thuyết trình, đội phản biện. - Thuyết trình trong 5 phút, phản biện 15 phút.  KIỂM TRA LẦN 2: 20% - Tìm hiểu thực tế tại 01 Cảng (8 Nhóm bốc thăm chọn 8 Cảng) và 01 doanh nghiệp XNK (sv tự thực hiện). Viết tiểu luận tóm tắt (tối đa 10 trang A4), thời gian chuẩn bị 3 tuần. - Thuyết trình trong 5 phút, trả lời 2 câu hỏi GV nêu ra. Nội dung tìm hiểu thực tế: - Tìm hiểu quy trình xuất hoặc nhập khẩu tại Cảng, Ga hàng không. - Tìm hiểu nội dung của bộ chứng từ giao dịch. - Các khó khăn mà DN gặp phải trong quá trình giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu và cách khắc phục.  THI: 70% - Thi trắc nghiệm + Tự luận trong 90 phút.
  5. Nội dung học Chương 1: Các điều kiện TM Quốc tế - Incoterms 2010 Chương 2: Giao dịch – Đàm phán trong HĐ XNK Chương 3: Soạn thảo Hợp đồng Xuất nhập khẩu Chương 4: Tổ chức thực hiện hợp đồng XNK
  6. TÀI LIỆU THAM KHẢO • SÁCH: - Kỹ Thuật Ngoại Thương – TS Đoàn Thị Hồng Vân. - Kỹ Thuật Nghiệp Vụ Ngoại Thương – GS,TS Vũ Hữu Tửu - Hướng dẫn thực hành kinh doanh Xuất Nhập Khẩu File: Tóm tắt bài giảng. Slide bài giảng. • Website tham khảo: + vinanet.com.vn: Thông tin của Bộ TM + www.customs.gov.vn: Tổng cục hải quan + www.mot.gov.vn: Bộ Thương mại + www.itpc.hochiminhcity.gov.vn
  7. Chương 1 INCOTERMS 2010 INTERNATIONAL COMMERCIAL TERMS Các điều kiện thương mại quốc tế
  8. 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INCOTERMS: 1.1 Khái niệm: Là các điều kiện thương mại quốc tế do phòng TMQT (ICC – International Chamber of Commerce) soạn thảo và phát hành để phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro giữa bên mua và bên bán trong quá trình chuyên chở hàng hoá và thông quan XNK. Incoterms được xuất bản đầu tiên vào năm 1936, cho đến nay đã được sửa đổi , bổ sung 7 lần vào các năm 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, 2000 và 2010 nhằm làm cho các quy tắc đó luôn phù hợp với thực tiễn thương mại quốc tế hiện hành.
  9. INCOTERMS  Là ngôn ngữ của thương mại hàng hóa hữu hình quốc tế  Là cơ sở xác nhận trách nhiệm giao nhận và vận tải hàng hóa quốc tế  Là cơ sở để tính giá cả mua bán hàng hóa XNK  Là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện khiếu nại và giải quyết tranh chấp trong hoạt động ngoại thương.
  10. 1.2 Mục đích của Incoterms: Thông qua việc áp dụng Incoterms 2010 vào các hợp đồng, các doanh nghiệp sẽ: - Rút ngắn và tinh giản được hợp đồng mà không làm ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các bên. - Phân định được ranh giới trách nhiệm giữa người bán và người mua về các loại chi phí (chi phí làm thủ tục XK, NK, thuê phương tiện chuyên chở, mua bảo hiểm, chèn lót , san hàng, bốc, dỡ) và cước phí.
  11. • - Ranh giới trách nhiệm về nộp thuế và thực hiện các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu. • - Xác định thời điểm và nơi mà rủi ro, tổn thất hàng hoá di chuyển từ người bán sang người mua. • - Giúp cho các bên mua, bán tránh được những tranh chấp không cần thiết, nhất là trong trường hợp luật pháp các nước có sự giải thích trái ngược nhau.
  12. 1.3 Những lưu ý khi sử dụng Incoterms: - Incoterms không phải là luật buôn bán quốc tế mà chỉ là văn bản có tính chất khuyên nhủ, khuyến khích người mua và người bán trên toàn thế giới tự nguyện áp dụng. - Incoterms chỉ đề cập đến những vấn đề liên quan đến trách nhiệm người bán và người mua. Vì vậy, hai bên có quyền tăng giảm nghĩa vụ cho nhau nhưng không được làm thay đổi bản chất điều kiện giao hàng. - Trong trường hợp giữa Incoterms và hợp đồng có những qui định khác nhau thì hai bên phải thực hiện theo những điều đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  13. - Khi áp dụng Incoterms phải lưu ý đến tập quán cảng, tập quán ngành. Incoterms không thể thay thế hợp đồng nhất là vấn đề chuyển giao sở hữu HH từ người bán sang người mua, các trường hợp miễn trách và giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng. - Incoterms ra đời sau không huỷ bỏ các incoterms ra đời trước nên áp dụng văn bản nào của Incoterms thì phải dẫn chiếu rõ trong hợp đồng (ghi rõ năm của văn bản sử dụng) - Incoterms chỉ đề cập đến trách nhiệm của người bán và người mua chứ không đề cập đến người thứ 3 (người vận tải, bảo hiểm). - Chỉ đề cập đến các hàng hoá hữu hình.
  14. 1. 4 Nội dung Incoterms 2010: gồm có 11 điều kiện thương mại, được chia làm 2 nhóm: * Nhóm I: gồm 7 điều kiện (EXW, FCA, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP) Aùp dụng cho mọi phương thức vận tải. * Nhóm II: gồm 4 điều kiện (FAS, FOB, CFR, CIF) Aùp dụng cho vận tải biển và thuỷ nội địa.
  15. * Nhóm I: gồm 7 điều kiện EXW (Ex Works): Giao tại xưởng FCA (Free Carrier): Giao cho người vận tải CPT (Carriage Paid To): Cước phí trả tới CIP (Carriage and Insurance Paid to): Cước phí, bảo hiểm trả tới DAT (Delivered At Terminal): Giao hàng tại ga đầu mối (Tại nơi tới) DAP (Delivered At Place): Giao hàng tại địa điểm đến. DDP (Delivered Duty Paid): Giao hàng thuế đã trả
  16. • Nhóm II: gồm 4 điều kiện FCA (Free Carrier): Giao cho người vận tải FOB (Free On Board): Giao hàng lên tàu CFR (Cost and Freight): Tiền hàng & Cước phí CIF (Cost, Insurance and Freight): Tiền hàng, Phí bảo hiểm & Cước phí.
  17. Phân chia theo từng loại điều kiện: * Loại E: gồm 1 điều kiện EXW (Ex Works): Giao tại xưởng (Địa điểm quy định ở nước xuất khẩu) Đặc điểm: Trách nhiệm người bán là tối thiểu, người mua là tối đa. Người bán giao hàng tại xưởng, tại kho mình là hết nghĩa vụ.
  18. • * Loại F: Gồm 3 điều kiện: FCA (Free Carrier): Giao cho người vận tải FAS (Free Alongside Ship): Giao dọc mạn tàu FOB (Free On Board): Giao hàng lên tàu  Đặc điểm: - Người bán làm thủ tục xuất khẩu, người mua làm thủ tục nhập khẩu. - Người bán không trả chi phí và cước chuyên chở vận tải chính. - Địa điểm chuyển rủi ro về hàng hoá tại nước Xuất Khẩu.
nguon tai.lieu . vn