Xem mẫu

  1. QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Viện Ngân hàng – Tài chính, ĐH KTQD
  2. QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Chương 1: Tổng quan về ngân hàng & hoạt động ngân hàng Chương 2: Nguồn vốn và nghiệp vụ nguồn vốn của NHTM Chương 3: Quản lý tài sản Chương 4: Chính sách tín dụng và Phân tích TD
  3. Chương 1: Tæng quan vÒ Ng©n hµng vµ ho¹t ®éng Ng©n hµng I. Lịch sử hinh thành và phát triển của NH II. Chức năng của ngõn hàng III. Các dịch vụ ngân hàng IV. Các loại hinh ngân hàng V. Hệ thống NH VN
  4. 1.1 Lịch sử hinh thành  Bắt đầu là nghiệp vụ đổi tiền hoặc đúc tiền của các thợ vàng.  Tiếp tục phát triển nghiệp vụ cất trữ hộ => tăng thu nhập, tăng khả năng đa dạng các loại tiền, tăng qui mô tài sản của người kinh doanh tiền tệ.  Phát triển thanh toán hộ => điều kiện thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt => đã thu hút các thương gia gửi tiền nhiều hơn.
  5. 1.1 Lịch sử hinh thành  Nghiệp vụ cho vay: - Đầu tiên, dùng vốn tự có để cho vay. - Số dư thường xuyên ở trong két từ hoạt động nhận gửi + tính chất vô danh của tiền => có thể sử dụng tạm thời một phần tiền gửi của khách để cho vay. - Phát triển thành hoạt động chuyên nghiệp: cho vay dựa trên tiền gửi của khách, mở rộng cho vay vay bằng cách trả lãi cho người gửi tiền, cung cấp các tiện ích khác nhau
  6. 1.1 Lịch sử hinh thành  NH có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế.  Nhiều tổ chức tài chính đều đang cố gắng cung cấp các dịch vụ của NH.  NH cũng đang mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ về bất động sản và môi giới chứng khoán, tham gia hoạt động bảo hiểm, đầu tư vào quỹ tương hỗ và thực hiện nhiều dịch vụ mới khác.
  7. 1.2 Định nghĩa - Luật Mỹ (90s): Ngân hàng là tụ̉ chức tín dụng đủ điờ̀u kiợ̀n đờ̉ được bảo hiờ̉m bởi Tiờ̀n gửi Liờn bang Mỹ. - Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: " Tổ chức tớn dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả cỏc hoạt động ngõn hàng. Tổ chức tớn dụng bao gồm ngõn hàng, tổ chức tớn dụng phi ngõn hàng, tổ chức tài chớnh vi mụ và quỹ tớn dụng nhõn dõn"
  8. 1.2 Định nghĩa - Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: "Ngõn hàng là loại hỡnh tổ chức tớn dụng cú thể được thực hiện tất cả cỏc hoạt động ngõn hàng theo quy định của Luật này. Theo tớnh chất và mục tiờu hoạt động, cỏc loại hỡnh ngõn hàng bao gồm ngõn hàng thương mại, ngõn hàng chớnh sỏch, ngõn hàng hợp tỏc xó" - Ngõn hàng thương mại là loại hỡnh ngõn hàng được thực hiện tất cả cỏc hoạt động ngõn hàng và cỏc hoạt động kinh doanh khỏc theo quy định của Luật này nhằm mục tiờu lợi nhuận
  9. 1.2 Định nghĩa - Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: "Tổ chức tớn dụng phi ngõn hàng là loại hỡnh tổ chức tớn dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngõn hàng theo quy định của Luật này, trừ cỏc hoạt động nhận tiền gửi của cỏ nhõn và cung ứng cỏc dịch vụ thanh toỏn qua tài khoản của khỏch hàng. - Tổ chức tớn dụng phi ngõn hàng bao gồm cụng ty tài chớnh, cụng ty cho thuờ tài chớnh và cỏc tổ chức tớn dụng phi ngõn hàng khỏc"
  10. 1.2 Định nghĩa - Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: " Tổ chức tài chớnh vi mụ là loại hỡnh tổ chức tớn dụng chủ yếu thực hiện một số hoạt động ngõn hàng nhằm đỏp ứng nhu cầu của cỏc cỏ nhõn, hộ gia đỡnh cú thu nhập thấp và doanh nghiệp siờu nhỏ"
  11. 1.2 Định nghĩa - Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: “QTDND là tổ chức tớn dụng do cỏc phỏp nhõn, cỏ nhõn và hộ gia đỡnh tự nguyện thành lập dưới hỡnh thức hợp tỏc xó để thực hiện một số hoạt động ngõn hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp tỏc xó nhằm mục tiờu chủ yếu là tương trợ nhau phỏt triển sản xuất, kinh doanh và đời sống” - “Ngõn hàng hợp tỏc xó là ngõn hàng của tất cả cỏc QTDND do cỏc QTDND và một số phỏp nhõn gúp vốn thành lập theo quy định của Luật này nhằm mục tiờu chủ yếu là liờn kết hệ thống, hỗ trợ tài chớnh, điều hũa vốn trong hệ thống cỏc QTDND”
  12. 1.2 Định nghĩa  Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: “Hoạt động ngõn hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyờn một hoặc một số cỏc nghiệp vụ sau đõy: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tớn dụng; c) Cung ứng dịch vụ thanh toỏn qua tài khoản”
  13. 1.2 Định nghĩa  Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
  14. 1.2 Định nghĩa  Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
  15. 1.2 Định nghĩa  Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng
  16. 1.3 Lịch sử phát triển  Hinh thức ngân hàng đầu tiên - NH của các thợ vàng: cho vay với các cá nhân, nhằm mục đích phục vụ tiêu dùng. Hinh thức cho vay chủ yếu là thấu chi  Ngân hàng thương mại: tài trợ ngắn hạn (tài trợ cho tài sản lưu động), thanh toán hộ, gắn liền với quá trinh luân chuyển của tư bản thương nghiệp.  Ngân hàng tiền gửi: không cho vay, chỉ thực hiện giữ hộ, thanh toán hộ để lấy phí.
  17. 1.3 Lịch sử phát triển  Ngân hàng tiết kiệm: Huy động tiết kiệm, đầu tư vào trái phiếu chính phủ  Ngân hàng đầu tư: bảo lãnh phát hành, hùn vốn, mua trái phiếu dài hạn…  Ngân hàng chính sách: Cho vay chính sách của Chính phủ: xúa đói nghèo, tạo công ăn việc làm, phỏt triển kinh tế
  18. Mục tiêu kinh doanh ngân hàng An Vốn huy Dự trữ toàn - Nguồn Tài lợi động vốn sản Tín dụng nhuận và đầu tư – phát Vốn chủ triển sở hữu Thu Chi nhập phí
  19. 1.3 Lịch sử phát triển * Sự đa dạng của các loại hinh ngân hàng và các hoạt động ngân hàng. - Các loại hinh NH đa dạng: - Các nghiệp vụ mới ngày càng phát triển: Cho vay, huy động…… - Công nghệ ngân hàng góp phần thay đổi các hoạt động cơ bản cuả ngân hàng.
  20. 1.3 Lịch sử phát triển  Qui mô của mỗi ngân hàng: Tích tụ và tập trung vốn đã tạo ra các công ty ngân hàng cực lớn với số vốn tư có hàng chục tỷ đô la Mỹ  Quá trinh phát triển của ngân hàng đang tạo ra mối liên hệ ràng buộc ngày càng chặt chẽ, sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng lớn giữa chúng.
nguon tai.lieu . vn