Xem mẫu

  1. 02/06/2012 Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh Khoa Thương mại - Du lịch - Marketing QUẢN TRỊ KINH DOANH TOÀN C Ầ U CẦ TIẾN SĨ NGUYỄN VĂN SƠN CHUYÊN ĐỀ 1 TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TOÀN CẦU CHƯƠNG 2 HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1
  2. 02/06/2012 Nội dung cơ bản cơ 3 1. Quá trình phát triển lý luận về thương mại quốc tế. 2. Hệ thống lý thuyết thương mại quốc tế. 3. Hệ thống chính sách thương mại quốc tế. 4. Khủng hoảng kinh tế và chủ nghĩa bảo hộ mới. 1. Quá trình phát triển lý luận về thương thương mại quốc tế 4 Từ cuối thế kỷ XV đến nay trên thế giới đã xuất hiện các hệ thống lý thuyết sau.  Lý thuyết cổ điển về thương mại quốc tế.  Lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế.  Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh. 2
  3. 02/06/2012 Hệ thống lý thuyết cổ điển về thương thương mại quốc tế 5  Thuyết trọng thương ra đời cuối thế kỷ XV và kéo dài ảnh hưởng đến giữa thế kỷ XVIII.  Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (A. Smith, 1776).  Qui luật lợi thế so sánh (D. Ricardo, 1817).  Lý thuyết chi phí cơ hội (G. Haberler, 1936). Hệ thống lý thuyết hiện đại về thương hiện đại thương mại quốc tế 6  Lý thuyết chuẩn về thương mại quốc tế dựa trên căn bản của luận điểm chi phí cơ hội gia tăng, phát triển trong khoảng cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.  Lý thuyết H - O - S do Eli Heckscher khởi xướng (1919), Bertil Ohlin hoàn thiện (1933) và Paul A. Samuelson bổ sung (1948). 3
  4. 02/06/2012 Hệ thống lý thuyết về lợi thế cạnh tranh 7  Về lợi thế cạnh tranh cấp doanh nghiệp:  Ma trận lợi thế cạnh tranh dựa theo chất lượng và giá cả sản phẩm.  Học tập kinh nghiệm (Learning by Doing).  Qui mô lợi suất kinh tế (Economic of Scale).  Ma trận vị thế cạnh tranh (Competitive Profile Matrix - CPM) của Fred David, 1986. Hệ thống lý thuyết về lợi thế cạnh tranh 8  Về lợi thế cạnh tranh cấp ngành hàng:  Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter, 1979.  Mô hình chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm (International Product Life Cycle Model - IPLC) của Raymond Vernon, 1966.  Biểu đồ tổ hợp (Cluster Chart) của Michael Porter, 1990. 4
  5. 02/06/2012 Hệ thống lý thuyết về lợi thế cạnh tranh 9  Về lợi thế cạnh tranh cấp quốc gia:  Mô hình kim cương (hình thoi cạnh tranh quốc gia) của Michael Porter, 1990.  Mô hình đánh giá lợi thế cạnh tranh quốc gia của Diễn đàn kinh tế thế giới (World Economic Forum - WEF), công bố kết quả hàng năm kể từ 1979. 2. Hệ thống lý thuyết thương mại quốc tế thương 10  Ba vấn đề cơ bản của thương mại quốc tế.  Lợi thế so sánh với lý thuyết chi phí cơ hội.  Lợi thế so sánh với lý thuyết về tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất.  Lợi thế so sánh với lý thuyết về sự cân bằng giá cả yếu tố sản xuất.  Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh. 5
  6. 02/06/2012 Ba vấn đề cơ bản của thương mại quốc tế vấn thương 11 (1) Nguyên nhân phát sinh thương mại quốc tế:  Trước hết, đó là lợi thế tuyệt đối.  Nhưng một nước nhỏ không có lợi thế tuyệt đối so với các nước khác vẫn có thể tham gia vào quan hệ thương mại quốc tế.  Bởi vì, thương mại quốc tế chỉ yêu cầu sự khác biệt về lợi thế so sánh. @ Ba vấn đề cơ bản của thương mại quốc tế vấn thương 12 (2) Mô thức thương mại quốc tế (trên căn bản yêu cầu của qui luật lợi thế so sánh):  Chuyên môn hóa sản xuất vào sản phẩm có lợi thế so sánh để xuất khẩu;  Đồng thời, nhập khẩu trở lại sản phẩm không có lợi thế so sánh. 6
  7. 02/06/2012 Ba vấn đề cơ bản của thương mại quốc tế vấn thương 13 (3) Lợi ích của thương mại quốc tế:  Tài nguyên quốc gia được khai thác có hiệu quả hơn.  Các quốc gia giao thương đều có lợi hơn (trong cả hai chiều xuất và nhập khẩu)… so với trường hợp không có trao đổi mậu dịch quốc tế. Lợi thế so sánh với lý thuyết về chi phí cơ hội 14  Chi phí cơ hội (Opportunity Costs) của sản phẩm X là số lượng sản phẩm loại khác cần phải giảm đi để có đủ tài nguyên sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm X.  Haberler cho rằng chi phí cơ hội bất biến.  Nhưng theo quan điểm của lý thuyết chuẩn thì chi phí cơ hội sẽ gia tăng theo thời gian. 7
  8. 02/06/2012 Lợi thế so sánh với lý thuyết về chi phí cơ hội 15  Yêu cầu mang tính qui luật:  Tập trung chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm có chi phí cơ hội nhỏ hơn so với thị trường thế giới để xuất khẩu;  Đồng thời, nhập khẩu sản phẩm có chi phí cơ hội lớn hơn so với thị trường thế giới. Lợi thế so sánh với lý thuyết về tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất 16  Yếu tố thâm dụng (Intensive Factors) là yếu tố được sử dụng nhiều tương đối trong tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất của sản phẩm.  Theo lý thuyết H - O thì các quốc gia phải:  Chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm thâm dụng yếu tố trong nước thừa tương đối để xuất khẩu;  Đồng thời, nhập khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất trong nước khan hiếm tương đối. 8
  9. 02/06/2012 Lợi thế so sánh với lý thuyết về tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất 17  Nhận dạng lợi thế so sánh của các quốc gia theo lý thuyết H - O:  Lợi thế so sánh của quốc gia đang phát triển tập trung vào các nhóm sản phẩm thâm dụng tài nguyên và thâm dụng lao động;  Lợi thế so sánh của quốc gia công nghiệp tập trung vào các nhóm sản phẩm thâm dụng vốn và thâm dụng kỹ thuật; Lợi thế so sánh với lý thuyết về sự cân cân bằng giá cả yếu tố sản xuất 18  Với sự bổ sung của Paul A. Samuelson, lý thuyết H - O trở thành lý thuyết H - O - S:  Sự khác biệt giá cả yếu tố sản xuất giữa các quốc gia làm phát sinh thương mại quốc tế.  Đến lượt nó, thương mại quốc tế lại làm cho sự khác biệt giá cả đó giảm dần theo thời gian, dẫn đến sự cân bằng tương đối và tuyệt đối giá cả yếu tố sản xuất giữa các quốc gia. 9
  10. 02/06/2012 Lợi thế so sánh với lý thuyết về sự cân cân bằng giá cả yếu tố sản xuất 19  Sự giảm dần cách biệt giá cả yếu tố sản xuất giữa các nước tất yếu sẽ kéo theo sự chuyển dịch nguồn lực kinh tế quốc tế theo qui luật:  Vốn đi từ nước có lãi suất thấp đến nước có lãi suất cao;  Lao động đi từ nước có giá nhân công thấp đến nước có giá nhân công cao. Lợi thế so sánh với lý thuyết về sự cân cân bằng giá cả yếu tố sản xuất 20  Tác động của sự di chuyển nguồn lực kinh tế quốc tế theo qui luật trên là:  Cùng với việc xuất nhập khẩu hàng hóa, các nước còn có thể xuất nhập khẩu trực tiếp yếu tố sản xuất;  Việc nhập khẩu yếu tố sản xuất khan hiếm giúp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế;  Qua đó, thúc đẩy sự chuyển dịch lợi thế so sánh từ nhóm sản phẩm thâm dụng tài nguyên và lao động sang nhóm sản phẩm thâm dụng vốn và kỹ thuật… 10
  11. 02/06/2012 Phân biệt lợi thế so sánh với lợi thế cạnh tranh 21 Chất lượng sản phẩm Lợi thế cạnh tranh của sản phẩm Giá cả sản phẩm (G = ZSX + CPTT + LN) LN)  Lợi thế so sánh = Chất lượng sản phẩm tốt + Giá thành sản xuất rẻ.  Khoảng cách từ lợi thế so sánh đến lợi thế cạnh tranh = Chi phí tiêu thụ + Lợi nhuận. Ma trận biểu hiện lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp 22 Giá cả Cao hơn Bằng Thấp hơn Cao hơn 4 2 1 Chất lượng Bằng 3 Thấp hơn 5 11
  12. 02/06/2012 Biện pháp nâng cao và duy trì lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp 23  Một mặt, đầu tư cải tiến kỹ thuật để tăng năng suất, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm;  Mặt khác, cải tiến quản lý để tiết kiệm chi phí sản xuất chung và chi phí lưu thông phân phối hàng hóa. Mô hình 5 tác lực cạnh tranh trong ngành hàng của Michael Porter 24 NGUY CƠ TỪ NHỮNG ĐỐI NGUY CƠ TỪ NHỮNG ĐỐI Khi đánh giá lợi thế cạnh THỦ SẼ GIA NHẬP NGÀNH THỦ SẼ GIA NHẬP NGÀNH tranh của ngành hàng còn phải tính đến: CỦA NHÀ CUNG ỨNG CỦA NHÀ CUNG ỨNG KHẢ NĂNG MẶC CẢ KHẢ NĂNG MẶC CẢ CỦA KHÁCH HÀNG KHẢ NĂNG MẶC CẢ KHẢ NĂNG MẶC CẢ CỦA KHÁCH HÀNG  Dự báo chu kỳ sống của SỰ CẠNH TRANH SỰ CẠNH TRANH sản phẩm. CỦA CÁC ĐỐI CỦA CÁC ĐỐI THỦ HIỆN HỮU THỦ HIỆN HỮU  Trình độ công nghệ. TRONG NGÀNH TRONG NGÀNH  Khả năng giảm chi phí đầu vào. NGUY CƠ TỪ NHỮNG SẢN NGUY CƠ TỪ NHỮNG SẢN  Chính sách của chính PHẨM, DỊCH VỤ THAY THẾ PHẨM, DỊCH VỤ THAY THẾ phủ đối với ngành… 12
  13. 02/06/2012 Mô hình IPLC của Raymond Vernon 25 Xuất khẩu Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm đã mới trưởng thành chuẩn hóa 3 Thời gian 2 1 1 Nước công nghiệp phát minh ra sản phẩm mới 2 Các nước công nghiệp khác (thu nhập cao) 3 Các nước đang phát triển (thu nhập thấp) Nguồn: International Product Life Cycle (IPLC) Nhập khẩu Raymond Vernon, Harvard University, 1966. Lợi thế cạnh tranh quốc gia theo mô hình của WEF 26 13
  14. 02/06/2012 Đánh giá chỉ số cạnh tranh toàn cầu (Global Competitiveness Index - GCI) 27 CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH BIỂU HIỆN LỢI THẾ NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA CẠNH TRANH QUỐC GIA NHÓM A: CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN 1. Thể chế (18 - 21) LỢI THẾ TỪ CÁC 2. Cơ sở hạ tầng (8 - 9) YẾU TỐ CƠ BẢN 3. Độ ổn định kinh tế vĩ mô (5 - 6) CỦA NỀN KINH TẾ 4. Y tế và giáo dục sơ cấp (11 - 10) NHÓM B: CÁC YẾU TỐ NÂNG CAO HIỆU QUẢ 5. Giáo dục phổ thông và đào tạo (8 - 8) 6. Hiệu suất của thị trường hàng hóa (15 - 15) LỢI THẾ TỪ CÁC 7. Hiệu suất của thị trường lao động (10 - 9) XU HƯỚNG HIỆU QUẢ 8. Mức phát triển của thị trường tài chính (9 - 9) CỦA NỀN KINH TẾ 9. Khả năng đáp ứng về công nghệ (8 - 6) 10.Qui mô của thị trường (2 - 2) NHÓM C: CÁC YẾU TỐ CẢI CÁCH CAO CẤP LỢI THẾ TỪ CÁC 11.Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh doanh (9 - 9) XU HƯỚNG CẢI CÁCH 12.Đáp ứng yêu cầu cải cách (7 - 7) CỦA NỀN KINH TẾ Ghi chú: số ghi trong ngoặc sau mỗi yếu tố là số chi tiết đánh giá của yếu tố đó, lần lượt vào các năm 2008 và 2010. @ 3. Hệ thống chính sách thương mại quốc tế thương 28  Từ mậu dịch tự do đến chủ nghĩa bảo hộ.  Chính sách bảo hộ mậu dịch.  Chính sách tự do hóa thương mại.  Phối hợp chính sách tự do hóa thương mại với tự do hóa tài chính và đầu tư. 14
  15. 02/06/2012 Từ mậu dịch tự do đến chủ nghỉa bảo hộ 29  Mậu dịch tự do - môi trường cạnh tranh hoàn hảo.  Chủ nghĩa bảo hộ mậu dịch - bước lùi tất yếu của lịch sử kinh tế thế giới.  Lý do khách quan: do khác biệt về điều kiện tự nhiên, nguồn lực kinh tế và năng lực cạnh tranh.  Lý do chủ quan: do bảo hộ lợi ích cục bộ dẫn đến sự trả đũa dây chuyền. Chính sách bảo hộ mậu dịch (Trade Protection Policy) 30  Là chính sách quản lý thương mại với nhiều hàng rào mậu dịch được dựng lên để ngăn chặn sự xâm nhập của hàng ngoại, bảo hộ các ngành sản xuất nội địa.  Hàng rào mậu dịch bao gồm:  Thuế quan; và  Các hàng rào phi thuế quan. 15
  16. 02/06/2012 Thuế quan (Tariffs) (Tariffs) 31  Là công cụ cơ bản để điều tiết thương mại:  Specific Tariffs hay thuế quan tuyệt đối.  Ad Valorem Tariffs hay thuế quan tương đối.  Thuế quan hỗn hợp.  Thuế quan, với tính chất là hàng rào thương mại, chính là thuế nhập khẩu. Ngày nay, có nhiều nước đã bỏ thuế xuất khẩu. Các hàng rào phi thuế quan (Non-tariff Barriers – NTBs) (Non- 32  Các biện pháp giới hạn về số lượng:  Hạn ngạch (Quota) và hạn ngạch thuế quan;  Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (Voluntary Export Restraints – VERs);  Qui định hàm lượng nội địa của sản phẩm (Local Content Requirements – LCRs);  Cartel quốc tế… 16
  17. 02/06/2012 Các hàng rào phi thuế quan (Non-tariff Barriers – NTBs) (Non- 33  Các biện pháp tăng sức cạnh tranh về giá:  Bán phá giá (Dumping);  Tài trợ (Subsidize)…  Hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Technical Barriers to Trade – TBT)… Lượng hóa mức bảo hộ mậu dịch 34  Về thuế quan:  Thuế suất danh nghĩa (NTR - Nominal Tariff Rate) và chỉ tiêu NTR bình quân đơn giản.  Tỷ suất bảo hộ hữu hiệu (ERP - Effective Rate of Protection).  Về các hàng rào phi thuế quan: mức bảo hộ mậu dịch cao hay thấp phụ thuộc vào số lượng và độ phức tạp của các NTBs. 17
  18. 02/06/2012 Tỷ suất bảo hộ hữu hiệu và bậc thang thuế quan 35 n t ( X )   ai ( X ).ti ( X ) i 1 ERP ( X )  n BTTQ(X) = ERP(X) ÷ t(X) 1   ai ( X ) i 1  ERP(X) : tỷ suất bảo hộ hữu hiệu trên sản phẩm X.  t(X) : thuế suất danh nghĩa của mặt hàng X.  ai(X) : tỷ số giữa giá trị nguyên liệu i (trong X) với giá trị sản phẩm X khi không có thuế quan.  ti(X) : thuế suất danh nghĩa của nguyên liệu i (trong X).  n : số loại nguyên liệu, linh kiện tham gia sản xuất X.  BTTQ(X) : bậc thang thuế quan của sản phẩm X. Tính chất bảo hộ hữu hiệu 36 (1) Trường hợp ti(x) > t(x)  ERP(x) < 0 ; BTTQ(X) < 0 Ngành hàng X không được bảo hộ. (2) Trường hợp ti(x) = t(x)  ERP(x) = t(x) ; BTTQ(X) = 1 Bảo hộ không hữu hiệu, tương tự ý nghĩa của NTR (3) Trường hợp ti(x) < t(x)  ERP(x) > t(x) ; BTTQ(X) > 1 Bậc thang thuế quan rộng nhất (ERP(x) đạt cực đại) khi ti(x) = 0. Ngành hàng X được bảo hộ thật sự hữu hiệu, do khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu thay vì nhập khẩu thành phẩm. 18
  19. 02/06/2012 Các xu hướng bảo hộ mậu dịch xu 37  Các quốc gia công nghiệp phát triển:  Bảo hộ các ngành công nghiệp giá trị gia tăng (NTR thấp nhưng nâng cao ERP để nới rộng bậc thang thuế quan).  Trợ giá nông sản gây thiệt hại cho các nước nghèo.  Áp dụng nhiều NTBs tinh vi. Các xu hướng bảo hộ mậu dịch xu 38  Các quốc gia đang (và kém) phát triển:  Áp dụng NTR bình quân cao và nhiều NTBs.  Trợ cấp công nghiệp tràn lan để trả đũa việc trợ giá nông sản của các nước phát triển.  Bảo hộ kỹ các ngành dịch vụ giá trị gia tăng.  Ngày nay, buộc phải giảm mức bảo hộ để hội nhập kinh tế quốc tế. 19
  20. 02/06/2012 Tác dụng của bảo hộ mậu dịch 39  Lợi ích:  Tăng phúc lợi quốc gia, tăng thu ngân sách nhà nước.  Tạo thêm công ăn việc làm trong nước.  Bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ; phục vụ phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn… Tác dụng của bảo hộ mậu dịch 40  Nhưng nếu duy trì lâu dài, tác hại sẽ lớn hơn mặt lợi ích:  Giảm phúc lợi, tăng trưởng kinh tế kém bền vững và người tiêu dùng bị thiệt hại nhiều nhất.  Doanh nghiệp nội địa được bảo hộ kỹ sẽ mất dần tính cạnh tranh.  Thị trường thế giới bị chia cắt, môi trường thương mại quốc tế trở nên kém thuận lợi… 20
nguon tai.lieu . vn