Xem mẫu
- QUẢN TRỊ KINH DOANH
THƯƠNG MẠI
GV : PGS- TS NGUYỄN THỪA LỘC
- Đặt vấn đề
Qui luật sinh tồn chỉ ra rằng: Sinh vật tồn tại
trên thế giới không phải là mạnh nhất, khỏe
nhất mà là biết biến đổi, biết thích nghi với sự
thay đổi của môi trường .
Con người cũng không nằm ngoài qui luật
này. Ông cha ta có câu:
“Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài”…
- I.Môi trường KD đã thay đổi cơ bản
Việt Nam Hội nhập thông qua:
- Hợp tác song phương: 220/90
- Tham gia khối kinh tế : ASEAN ( 2015)…2018
- Diễn đàn kinh tế: APEC, ASEM
- WTO (2007-2012)…
Tình hình kinh tế 2011: CPI 18,58/GDP 5,9%
Năm 2012: CPI; 6,81 %. GDP: 5,09 %
Năm 2013: Đẩy mạnh XK- Thị trường XK của VN
- Quốc gia EU: Nợ công của một số nước
- Nhật Bản: Động đất sóng thần
- Trung Quốc
- Mỹ
-> Việt Nam: CPI giảm nhưng DN rất khó khăn..
- Kết cấu chương trình môn học QTTM
1/Những vấn đề cơ bản về KD & QTKD TM trong
cơ chế thị trường
2/ Thị trường và phát triển thị trường của
DNTM
3/ Tạo nguồn và mua hàng ở DNTM
4/ Dự trữ HH và quản trị hàng tồn kho
5/ Bán hàng và quản trị bán hàng
6/ Dịch vụ khách hàng ở DNTM
7/ Xúc tiến thương mại trong hoạt động kinh
doanh
8/. Hạch toán kinh doanh ở DNTM
- Chương I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
QT KINH DOANH THƯƠNG MẠI TRONG
CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
I. Thương mại và kinh doanh thương
mại trong cơ chế thị trường
II. Nội dung cơ bản của kinh doanh
thương mại
III. DNTM trong nền kinh tế Việt Nam
IV. Quản trị DNTM
- I/THƯƠNG MẠI VÀ KINH DOANH
THƯƠNG MẠI
1/ Thương mại là lĩnh vực trao đổi, mua bán hàng hóa
trên thị trường
> TM ra đời trên cơ sở của sản xuất HH với 2 Đ/K:
+ Phân công LĐXH dẫn đến CMH sản xuất
+Tồn tại các hình thức sở hữu khác nhau về TLSX và
sản phẩm của lao động
Sản xuất HH là tiền đề ra đời TM: SX ra để bán chứ
không tiêu dùng cho bản thân và HH có giá trị sử dụng và
giá trị
Phân công LĐXH & CMH SX - > trao đổi SP
+ Hiện vật và tiền tệ
+ Phạm vi trao đổi mở rộng ra
+ Phương thức TĐ trực tiếp và gián tiếp.
- Sự ra đời của Thương Mại
Trao đổi gián tiếp xuất hiện tầng lớp thương nhân
chuyên đảm nhiệm mua bán HH và dịch vụ chính là
DNTM- Những người chuyên hoạt động trong lĩnh
vực trao đổi mua bán HH, DV trên thị trường.
TM có thể được xem xét dưới giác độ khác nhau:
> TM theo nghĩa rộng và theo nghĩa hẹp
> TM trong nước và thương mại quốc tế
> TM ở tầm vĩ mô (nền KTQD) và vi mô (phạm vi
DN)
> TM truyền thống và TMHĐ( TMĐT)
> TM xét về kinh tế và kinh doanh
- 2/Kinh doanh thương mại và đặc điểm
2.1. KDTM
KD là việc đầu tư tiền của công sức vào lĩnh vực nào đó
nhằm thu lợi nhuận-.>có các ngành KD khác nhau
KDTM là đầu tư tiền của công sức vào việc mua bán HH và
thực hiện các hoạt động dịch vụ nhằm thu lợi nhuận.
KDTM đòi hỏi
= Phải có vốn để kinh doanh
= Thực hiện hành vi mua để bán
= Phải bảo toàn vốn và có lợi nhuận
Như vậy TM và KDTM là khác nhau
- 2.2. Sự khác nhau giữa TM & KDTM
Tiêu thức Thương mại KDTM
Mục đích Thỏa mãn giá trị (lợi Tìm kiếm lợi nhuận
nhuận) hoặc giá trị sử
dụng (tiêu dùng )
Hành vi Mua hoặc bán Mua để bán
Số người Hai Ba
tham gia
Quan hệ Tạo cơ hội Khai thác cơ hội
Phạm vi Rộng hơn (lĩnhvựcTM) Hẹp hơn (ngành TM )
- 2.3. Đặc điểm của KDTM khi hội nhập
a/ Cạnh tranh gay gắt, quyết liệt với qui mô rộng lớn hơn
Các phương tiện được sử dụng để cạnh tranh:
- Chất lượng hàng hóa
- Giá cả
- Thủ tục giao dịch, mua bán thanh toán
- Dịch vụ phục vụ KH
- Thương hiệu hàng hóa
- Quảng cáo
- Khuyến mại
- Quan hệ công chúng
> Các doanh nhân phải lựa chọn phương tiện cạnh
tranh cho phù hợp với điều kiện của mình
- b. Khách hàng là người quyết định
Khách hàng quyết định thị trường, là người trả lương
cho cả công nhân và ông chủ, quyết định sự tồn tại
hay phá sản của DN bằng cách tiêu tiền của mình ở
nơi khác
> Muốn phát triển KD phải lấy nhu cầu của KH làm căn
cứ cho mọi kế hoạch SX-KD của DN
c. Phải quan tâm đến lợi ích của khách hàng
> Trong KD phải làm lợi cho khách trước rồi mới nghĩ
đến làm lợi cho chính mình
> Phải kết hợp hài hòa cả lợi ích vật chất với lợi ích
tinh thần
- d. Lấy thỏa mãn nhu cầu của khách hàng là mục
tiêu phấn đấu của toàn DN
Kinh doanh trong cơ chế thị trường là KD theo tiếng gọi của
nhu cầu thị trường, phải thỏa mãn nhu cầu KH.
Nếu 1 sản phẩm nào đó dù được chế tạo bằng thiết bị hiện
đại mà không phù hợp với nhu cầu đều coi là chất lượng
kém.
> Chất lượng theo nghĩa rộng bao gồm cả chất lượng theo
nghĩa hẹp, giá cả , dịch vụ, thời hạn giao hàng
> Nhu cầu của KH thay đổi theo thời gian, không gian và theo
điều kiện sử dụng. Bởi vậy phải thường xuyên hoàn thiện SP
> Phải quan tâm nghiên cứu và dự đoán nhu cầu thị trường để
đưa ra SP phù hợp
- e. Phát triển dịch vụ để nâng cao trình độ
thỏa mãn nhu cầu
Nhu cầu của KH là nhu cầu toàn bộ, bao gồm nhu cầu
HH và nhu cầu DV
Nhu cầu HH tăng lên về tuyệt đối, nhưng giảm về
tương đối
Nhu cầu DV tăng lên cả tuyệt đối và tương đối
Cuộc sống càng phát triển, con người ngày càng cần
đến nhiều loại hình DV để thỏa mãn nhu cầu.
Phát triển các loại hình DV với chất lượng tốt là biện
pháp để nâng cao trình độ thỏa mãn nhu cầu
- g. Kinh doanh theo luật pháp và thông lệ
quốc tế
Làm giàu theo đúng qui định luật pháp là làm
giàu chân chính, lâu bền nhất
Các doanh nhân ngày nay đều nêu cao nghĩa
vụ và trách nhiệm xã hội
Hội nhập KTQT đòi hỏi hiểu biết luật pháp và
thông lệ quốc tế để tránh vi phạm các qui định
về ký mã hiệu, nhãn hiệu, về vệ sinh an toàn
thực phẩm, tránh bị kiện bán phá giá…
Nâng cao hiểu biết về luật pháp, kế toán kiểm
toán. Trường hợp cần thiết có thể mời chuyên
gia về các lĩnh vực trên
- 3.Mục đích, chức năng và nhiệm vụ
3.1. Mục đích của KDTM:
Các qui luật của chế độ xã hội là Cơ sở qui định mục đích KD của
các chủ thể trong xã hội đó. Mục đích của KDTM là:
a/ Lợi nhuận là mục tiêu trước mắt, lâu dài, thường xuyên của
KDTM.
Trong KD phải cân nhắc giữa lợi ích trước mắt với lâu dài, lợi ích
bộ phận với lợi ích toàn bộ, lợi ích tối ưu với lợi ích tối đa để xử
lý các tình huống cụ thể.
Các biện pháp gia tăng lợi nhuận bao giờ cũng là tăng doanh thu
và giảm chi phí một cách hợp lý
b/ Nâng cao vị thế trong KD: sau mỗi chu kỳ KD phải phát triển
KD,mở rộng thị trường, thị phần và uy tín nâng cao.
Kỳ vọng về vị thế KD phụ thuộc vào nguồn lực, vào sự đúng đắn
của CLKD, năng lực và trình độ quản lý, điều hành DN
- c/An toàn: Trong môi trường KD đầy biến động
và rủi ro bảo đảm hoạt động KD an toàn là yêu
câù cấp thiết quan trọng. Để bảo đảm an toàn
các doanh nhân và DN phải:
Thường xuyên nghiên cứu,dự đoán về môi
trường KD trong nước và quốc tế
Xây dựng chiến lược KD để chủ động với mọi
biến động của thị trường
Lựa chọn mặt hàng, lĩnh vực KD ít rủi ro
Nâng cao tiềm lực tài chính, cơ sở vật chất kỹ
thuật để nâng cao khả năng cạnh tranh
Phải có CL phòng ngừa rủi ro
- 3.2. Chức năng của KDTM
a/Thực hiện Lưu chuyển HH từ nguồn hàng (SX,NK) đến
nơi tiêu dùng:
SX sản xuất ra HH, phân phối phân chia HH theo các qui
luật của XH, lưu thông phân phối lại SP theo nhu cầu
cá biệt.
Đây là sự phân công LĐXH. Lưu chuyển HH đòi hỏi phải
có thời gian, chi phí và nhân lực để thực hiện.
Các DNTM phải thực hiện hiệu quả chức năng này so
với các đơn vị Sx tự thực hiện.
b/ Tiếp tục quá trình SX trong lưu thông:
SX XH bao gồm: SX, Phân phối, trao đổi ( lưu thông) và
tiêu dùng.
Nhiều SP sau khi kết thúc quá trình
- Sản xuất nhưng chưa thể sẵn sàng tiêu dùng ngay
được mà cần phải được phân loại, đóng gói, vận
chuyển,bảo quản, lắp ráp, sửa chữa và làm cho HH
thích hợp với nhu cầu TD. Đây là các hoạt động tiếp
tục quá trình sản xuất trong lưu thông.
Đòi hỏi phải kết hợp tính chất SX trong SX với SX trong
lưu thông để nâng cao hiệu quả KD
c/ Dự trữ HH và điều hòa cung cầu thị trường
Dự trữ là sự ngưng đọng của HH trong quá trình vận
động từ SX đến tiêu dùng. Dự trữ có thể diễn ra trong
các khâu trên.
Với ưu thế về mạng lưới kho, trạm, cửa hàng, quầy
hàng, siêu thị có thể tập trung dự trữ HH và đáp ứng
tốt nhu cầu thị trường.
Tập trung dự trữ trong lưu thông sẽ tối ưu dự trữ của
nền kinh tế, nâng cao hiệu quả SX xã hội
- II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KDTM
1/ Nghiên cứu nhu cầu thị trường để lựa chọn hàng hóa
Kinh doanh:
KD trong cơ chế thị trường là KD theo tiếng gọi nhu cầu
thị trường, là bán cái mà thị trường cần chứ không
phải cái ta có, bởi vậy phải nghiên cứu để lựa chọn
mặt hàng và lĩnh vực KD
Phải xác định nhu cầu cụ thể của KH để lựa chọn phù
hợp
2/ Xây dựng chiến lược và kế hoạch KD:
Trong môi trường KD đầy biến động phải xuất phát từ
nhu cầu KH để xây dựng chiến lược KD.
Có CLKD mới chủ động với mọi biến động của thị
trường và phát triển KD
3/ Huy động và sử dụng các nguồn lực trong KD
- Để SX, KD phải có đầy đủ các yếu tố đầu vào: lao dộng,
vật tư, tiền vốn, công nghệ và các yếu tố cần thiết
khác
Phải huy động cả nguồn lực hữu hình và vô hình để đưa
vào KD
Phải có biện pháp sử dụng triệt để các nguồn lực trên
nhất là vốn vay, huy động từ bên ngoài DN
4/ Tổ chức các hoạt động nghiệp vụ KDTM:
- Nghiên cứu hành vi mua sắm của KH
- Tổ chức mua hàng-tạo nguồn
- Tổ chức và điều khiển dự trữ
- Bán hàng
- Phát triển các hoạt động dịch vụ phục vụ KH
- Vận dụng các công cụ marketing trong KD
nguon tai.lieu . vn