Xem mẫu

  1. Chương IV: Môi trường tài chính quốc tế Các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái Cán cân thanh toán quốc gia (BOP) Hệ thống tiền tệ thế giới Các nhân tố ngắn hạn tác động đến tỷ giá hối đoái Lạm phát Lãi suất Các yếu tố kỹ thuật Rủi ro do sự thay đổi tỷ giá hối đoái Các biện pháp giảm thiểu rủi ro
  2. I.1 Các cân thanh toán quốc gia • BOP = CA + NK + NF+ NE + NR = 0 – CA = (X – M)M + (X-M)S + NFP + NTR – NK: Cân đối của tài khoản vốn (capital account) – NF: Cân đối của tài khoản tài chính (financial account) – NE: cân đối của những khoản sai lệch – NR: thay đổi ròng của dự trử ngoại tệ
  3. I.1 Các cân thanh toán quốc gia • Cân đối của tài khoản vãng lai • CA = (X – M)M + (X-M)S + NFP + NTR – (-M)M : caân ñoái cuûa caùn caân thöông maïi X veà haøng hoùa – (-M)S : caân ñoái cuûa caùn caân thöông maïi về X dịch vụ – NFP: thu nhaäp roøng töø caùc yeáu toá saûn xuaát – NTR: khoaûn chuyeån giao roøng
  4. I.1 Các cân thanh toán quốc gia Cân đối của tài khoản vốn (NK). – Thể hiện sự chuyển giao những tài sản vật chất và tài chính mà nhà đầu tư kiểm soát toàn bộ tài sản hay hoạt động – Cân đối này chính là sự chênh lệch giửa dòng vào và dòng ra
  5. I.1 Các cân thanh toán quốc gia • Cân đối của tài sản tài chính • NF = DI + NPI + NOI Thể hiện dòng vốn đầu tư vào một danh mục tài sản vật chất hay tài chính nhưng nhà đầu tư không kiểm soát hoàn toàn mà chỉ kiểm soát một mức độ : – NDI: lượng vốn đầu tư trực tiếp ròng (trên 1 năm và sở hữu dưới 10%) – NPI: lượng vốn đầu tư tài chính ròng (sở hữu trên một năm và dưới 10% trở xuống) – NOI: lượng vốn đầu tư khác ròng (Tín dụng thương mại ngắn và dài hạn, vay và cho vay, khoản phải thu và phải trả).
  6. Ví dụ: Cán cân tài khoản vãng lai của USA
  7. Ví dụ: Cán cân tài khoản vốn của USA U.S. Financial Account and Components 1997-2000 (billions of U.S. dollars)
  8. I.1 Các cân thanh toán quốc gia • Làm thế nào để dự báo sự mất cân đối của BOP: Các dấu hiện nào có thể sử dụng để dự báo sự mất cân đối của BOP (sự thâm thụt)? • Nguồn số liệu – International Finance Statistics Yearbook, IMF – Website: http://www.imf.org
  9. Con đường dẩn đến khủng hoảng tài chính Dòng thặng dư Dòng ngoại tệ của tài khoản tài dịch chuyển ra CA thâm thụt và Các bất ổn kinh tế chính dùng để tài dẫn đến tài sản sự thặng dư của xãy ra dẫn đến sự trợ cho sự thâm tài chính thâm tài khoản tài chính rút vốn thụt của cán cân thụt làm cho BOP mậu dịch bị mất cân đối
  10. Ví dụ: cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á năm 1997 • Các quốc gia châu Á từ nhà xuất khẩu ròng trở thành nhập khẩu ròng • Cuộc khủng hoảng bắt đầu từ Thailand • Không chỉ Thailand, hầu hết các nước Châu Á trừ China và Singapore (Indonesia, South korea, Philippines, Malaysia..) đều có CA thâm thụt • Cuộc khủng hoảng gây ra sự mất giá tiền tệ tại các nước nêu trên • Suy thoái kinh tế xuất hiện sau cuộc khủng hoảng
  11. Nguyên nhân gây ra cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á 1997 • Sự can thiệp của nhà nước để duy trì các công ty không bị phá sản, các ngân hàng không bị đóng cửa…. • Hệ thống quản lý công ty: các công ty trong khu vực thường bị kiểm soát bởi các gia đình/nhóm có mối quan hệ với Nhà nước và sự không hiệu quả của các công ty nầy • Sự mất tính thanh khoản của ngân hàng
  12. I.2 Hệ thống tiền tệ thế giới • Ba loại hệ thống tỷ giá – Tỷ giá cố định – Tỷ giá thả nổi – Tỷ giá thả nổi nhưng có sự can thiệp của Nhà nước • Hiện nay loại hệ thống tỷ giá nào đang thịnh hành?
  13. I.2 Hệ thống tiền tệ thế giới • Các giai đoạn phát triển của hệ thống tiền tệ thế giới – Trước chiến tranh thế giới lần I: cố định – Từ chiến tranh thế giới lần I đến Chiến tranh thế giới lần II: thả nổi – Từ 1944-1973: cố định (Bretton Wood) – Sau 1973: Thả nổi nhung có sự can thiệp của nhà nước
  14. Lịch sử hệ thống tiền tệ thế giới Hệ thống vàng Giai đoạn Hệ thống Giai đoạn Tỷ giá thả nổi bản vị (1880’s 1919-1939 Bretton Woods khủng hoảng có điều chỉnh –WW1) (1944-1971) (1971-1973) (1973-hiện 1) Bảng Anh nay) Bao gồm: trở nên yếu 1) 44 quốc gia 1)Nixon xóa bỏ đồng ý thiết lập tính chất 1) Thả nổi theo 1)Tỷ giá cố 2) U.S. D có hệ thống tỷ giá chuyển đổi cung và cầu định tính chuyển đổi cố định thành vàng của ngoại tệ thành thành 2)Tiền tệ đảm USD vàng cho tới 2) USD là tiền 2)Thực hiệc sự bảo bởi vàng. khi các quốc tệ trục , có tính 2) Việc phá giá can thiệp của Bảng Anh có gia tiến hành chuyển đổi U.S. D Nhà nước tính chất chính sách biệt thành vàng chuyển đổi 3) Tiền tệ các 3) Sự phối hợp lập và bảo hộ thành vàng 3) Sự hình nước được của các quốc thành WB và đánh giá lại và gia trong quá 3) Vàng đóng IMF cho phép biến trình can thiệp vai trò như một động. vào tỷ giá công cụ điều chỉnh tự động nếu CA hay BOP mất cân đối.
  15. Cuộc khủng hoảng nợ • Cuộc khủng hoảng nợ 1981 tại Mexico bắt nguồn từ cơn sốc dầu hỏa lần 1 & 2 • Các giải pháp giải quyết cơn sốt (Jame Baker, 1981) – Đề nghị các ngân hàng thương mai tiếp tục cho vay – Khống chế ngoại tệ của nước mang nợ để khấu trừ – Bán nợ – Chuyển nợ thành vốn
  16. I.3 Các nhân tố ngắn hạn tác động đến tỷ giá hối đoái • A. Lạm phát: • Tỷ giá hối đối danh nghĩa: ER được xác định thông qua lý thuyết đồng giá sức mua (PPP) – ER = (P/P*) • Tỷ giá hối đoái thực: RER – RER = (P. CPI)/(P*.CPI*)= (P/P*)/(CPI/CPI*) – RER = ER. (CPI/CPI*) – Nếu CPI>CPI*, RER>ER: nội tệ bị mất giá – Nếu CPI
  17. I.3 Các nhân tố ngắn hạn tác động đến tỷ giá hối đoái • B. Lãi suất: – i>i*: nội tệ bị mất giá – i
  18. I.3 Các nhân tố ngắn hạn tác động đến tỷ giá hối đoái • Cơ chế tác động – Nếu tỷ giá vẫn như cũ: nhà đầu tư sẽ thu được (330Fr)/(3DM/Fr) = 110DM – Tuy nhiên tỷ giá nầy sẽ không duy trì được vì Nhà nước không có khả năng bán đủ ngoại tệ ra, vì vậy tỷ giá sẽ tăng lên mức X Fr/DM sao cho – 330Fr/(X Fr/DM)= 104DM, lúc đó dòng đầu tư tài chính sẽ chấm dứt – Tỷ giá mới có thể dự báo sau 3 tháng, vì vậy tỷ giá nầy sẽ là tỷ giá có kỳ hạn sau 3 tháng (F3)
  19. I.3 Các nhân tố ngắn hạn tác động đến tỷ giá hối đoái • Tỷ giá có kỳ hạn F được xác định như sau: – F = S.[(1+i)/(1+i*)] – Nếu i>i*, thì F>S: nội tệ bị mất giá – Nếu i
nguon tai.lieu . vn