Xem mẫu

  1. Chương 2 PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
  2. Điểm mạnh Điểm yếu Mục tiêu Nguy cơ Cơ hội
  3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI Nhận diện cơ hội, nguy MỤC TIÊU cơ có thể xảy ra với doanh nghiệp NỘI DUNG Môi trường vĩ mô PHÂN TÍCH Môi trường ngành
  4. Môi trường kinh tế ĐỐI THỦ CT Môi trường TIỀM ẨN Công nghệ NHÀ CUNG DN KHÁCH CẤP TRONG HÀNG NGÀNH Môi trường Chính trị pháp luật SẢN PHẨM Môi trường THAY THẾ Tự nhiên Môi trường Văn hoá xã hội
  5. Phân tích môi trường vĩ mô Các yếu tố nào ảnh hưởng đến Doanh nghiệp Mức độ, xu hướng ảnh hưởng của các nhân tố lựa chọn Tổng quan về môi trường trong Tương lai
  6. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ MÔI TRƯỜNG KINH TẾ Trạng thái của môi trường kinh tế vĩ mô xác định sự lành mạnh, thịnh vượng hay suy thoái của nền kinh tế, nó luôn gây ra những tác động đến các doanh nghiệp và các ngành. Môi trường kinh tế chỉ bản chất và định hướng của nền kinh tế trong đó doanh nghiệp hoạt động. Các ảnh hưởng của nền kinh tế đến một công ty có thể làm thay đổi khả năng tạo giá trị và thu nhập của nó. Bốn nhân tố quan trọng trong môi trường kinh tế vĩ mô: + Tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế + Lãi suất + Tỷ suất hối đoái 7
  7. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ - LUẬT PHÁP. Đặc trưng nổi bật về sự tác động của môi trường chính trị, pháp luật đối với hoạt động kinh doanh thể hiện ở mục đích mà thể chế chính trị nhắm tới. Thể chế chính trị giữ vai trò định hướng, chi phối toàn bộ hoạt động trong xã hội, trong đó có hoạt động kinh doanh. Hệ thống pháp luật được xây dựng dựa trên nền tảng các định hướng chính trị nhằm quy định những điều mà các thành viên trong xã hội không được làm (luật thuế, luật lao động, luật bảo vệ môi trường, luật cạnh tranh…) Sự ổn định về chính trị, vai trò của chính phủ đối với nền kinh tế, những định hướng chung của nền kinh tế, hệ thống pháp luật hiện hành …là những nội dung chính cần xem xét khi nghiên cứu môi trường chính trị, pháp luật 8
  8. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ XÃ HỘI xác định được nhu cầu thực tế về sản phẩm hàng hoá và dựa vào đó để quyết định kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Nhu cầu, thói quen tiêu dùng 9
  9. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ MÔI TRƯỜNG CÔNG Cơ hội NGHỆ Đe doạ  Sự ra đời của công nghệ mới làm xuất hiện và tăng cường ưu thế cạnh  Công nghệ mới có thể tạo điều kiện để sản xuất sản phẩm rẻ hơn với tranh của các sản phẩm thay thế, đe doạ các sản phẩm truyền thống của chất lượng cao hơn, làm cho sản ngành hiện hữu. phẩm có khả năng cạnh tranh tốt hơn.  Sự bùng nổ của công nghệ mới làm Thường thì các doanh nghiệp đến sau cho công nghệ hiện hữu bị lỗi thời và có nhiều ưu thế để tận dụng được cơ tạo ra áp lực đòi hỏi các doanh hội này hơn là các doanh nghiệp hiện nghiệp phải đổi mới công nghệ để tăng cường khả năng cạnh tranh. hữu trong ngành.  Sự ra đời của công nghệ mới càng  Sự ra đời của công nghệ mới có thể tạo điều kiện thuận lợi cho những làm cho sản phẩm có nhiều tính năng người xâm nhập mới và làm tăng hơn và qua đó có thể tạo ra những thị thêm áp lực đe dọa các doanh nghiệp trường mới hơn cho các sản phẩm và hiện hữu trong ngành.  Sự bùng nổ của công nghệ mới càng dịch vụ của công ty. làm cho vòng đời công nghệ có xu hướng rút ngắn lại, điều này càng làm tăng thêm áp lực phải rút ngắn thời gian khấu hao so với trước. 10
  10. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ Môi trường tự nhiên 11
  11. Phân tích môi trường vi mô (ngành)
  12. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh
  13. Phân tích môi trường ngành  Xác định thị trường được phân tích.  Mô tả tình hình cạnh tranh hiện tại trên cơ sở 5 tác lực cạnh tranh  Dự đoán sự phát triển của các tác lực cạnh tranh và các thay đổi sẽ tác động lên cường độ cạnh tranh
  14. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TIỀM ẨN Thúc ép các công ty hiện có trong ngành phải trở nên hữu hiệu hơn, hiệu quả hơn và phải biết cách cạnh tranh với các thuộc tính mới Rào cản nhập cuộc là các nhân tố gây khó khăn tốn kém cho các đối thủ khi họ muốn thâm nhập ngành, và thậm chí khi họ có thể thâm nhập, họ sẽ bị đặt vào thế bất lợi
  15. RÀO CẢN NHẬP NGÀNH
  16. RÀO CẢN NHẬP NGÀNH LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG Sự ưa thích mà người mua dành cho sản phẩm của các công ty hiện tại. Mỗi công ty có thể tạo ra sự trung thành nhãn hiệu nhờ: ØViệc quảng cáo liên tục nhãn hiệu và tên của công ty ØBảo vệ bản quyền của các sản phẩm, dịch vụ ØCải tiến sản phẩm thông qua các chương trình R&D ØNhấn mạnh vào chất lượng sản phẩm, và dịch vụ hậu mãi. Sự trung thành nhãn hiệu sẽ gây khó khăn cho những người mới nhập cuộc muốn chiếm thị phần của các công ty hiện tại.
  17. RÀO CẢN NHẬP NGÀNH LỢI THẾ CHI PHÍ TUYỆT ĐỐI Các lợi thế về chi phí tuyệt đối như vậy sinh ra từ: ØVận hành sản xuất vượt trội nhờ kinh nghiệm quá khứ ØKiểm soát các đầu vào đặc biệt cho sản xuất ØTiếp cận các nguồn vốn rẻ hơn Nếu các công ty hiện tại có lợi thế chi phí tuyệt đối, thì đe dọa từ những người nhập cuộc giảm xuống.
  18. RÀO CẢN NHẬP NGÀNH TÍNH KINH TẾ THEO QUY MÔ Tính kinh tế theo quy mô là sự cải thiện hiệu quả biên do doanh nghiệp tích luỹ kinh nghiệm khi quy mô của nó tăng thêm Nguồn tạo ra lợi thế theo quy mô bao gồm Ø Sự giảm thấp chi phí nhờ sản xuất hàng loạt hay khối lượng lớn sản phẩm tiêu chuẩn hoá. Ø Chiết khấu khi mua sắm khối lượng lớn các vật tư, nguyên vật liệu ở đầu vào Ø Lợi thế có được bởi sự phân bổ chi phí cố định cho khối lượng sản xuất lớn, và do quảng cáo đại trà (tính kinh tế theo quy mô của quảng cáo)
  19. RÀO CẢN NHẬP NGÀNH TÍNH KINH TẾ THEO QUY MÔ Khi có lợi thế về chi phí trong ngành là đáng kể thì những người nhập cuộc bị buộc phải nhập cuộc với quy mô nhỏ và bỏ mất lợi thế về chi phí hoặc phải chấp nhận mạo hiểm để nhập cuộc với quy mô lớn và chịu chi phí vốn lớn Rủi ro hơn nữa có thể đến với người nhập cuộc có quy mô lớn đó là khi nguồn cung sản phẩm, dịch vụ tăng lên sẽ làm giảm giá, điều đó gây ra sự trả đũa mãnh liệt của các công ty hiện tại
nguon tai.lieu . vn