Xem mẫu

  1. QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CONSTRUCTION PROJECT MANAGEMENT ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
  2. NỘI DUNG TT NỘI DUNG 1 TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 2 QUẢN LÝ THỜI GIAN 3 QUẢN LÝ CHI PHÍ 4 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 5 QUẢN LÝ RỦI RO 6 SỬ DỤNG MICROSOFT PROJECT 7 ĐẤU THẦU 8 KẾT THÚC DỰ ÁN 2 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  3. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Parviz F. Rad, Project estimating and cost management, Copyright 2002 by Management Concepts, Inc. 2. Dr. Takayuki Minato - SET, AIT Bangkok in collaboration with AIT Vietnam, Project Cost and Financial Management. 3. Đỗ Thị Xuân Lan, Quản lý Dự án xây dựng, Nhà xuất bản ĐHQG TP HCM. 4. TS Lưu Trường Văn - Đại học Mở TP HCM, Bài giảng Quản lý chi phí. 3 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN  Lợi ích của dự án / Cấu trúc chi phí Vốn đầu tư bao gồm các thành phần chi phí biến Kinh tế - xã hội đổi Xây dựng (Vốn đầu tư) Đất Tài chính (Vốn đầu tư) Hoạt động và quản lý  Kinh tế: Giao thông, năng lượng, kết nối…  Xã hội: Hệ thống xử lý nước thải, xử lý chất thải  Tổ chức: chính sách, chính quyền, tổ chức/ cá nhân… 4 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  5. DÒNG TIỀN  Dòng tiền vào  Dòng tiền ra 1) Thu nhập 5. Chi phí trực tiếp 2) Vốn Chi phí cố định 3) Vay Chi phí biến đổi (4) = (1) + (2) + (3) 6. Chi phí gián tiếp  Dòng tiền hoạt động: 7. Các chi phí vốn khác 8. Chi phí khấu hao = (14) + (8) hoặc 9. Lãi suất ngân hàng = (4) – (5) + (6) + (7) + 10.Thanh toán vốn vay (9) + (10) – (13) (11) = (5) + (6) + (7) + (9) +(10)  Dòng tiền tự do (Free 12. Lợi ích hoạt động Cash Flow – FCF) = (4) – (11) – (8) = (14) + (8) – Đầu tư vốn 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp  Mục tiêu: tối đa FCF 14. Thu nhập sau thuế = (12) – (13) 5 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  6. KHÁI NIỆM LẬP KẾ HOẠCH VÀ KIỂM SOÁT – CHU TRÌNH PDCA  Làm cho thực tế tốt đẹp hơn kỳ vọng hoặc kế hoạch. 6 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  7. CHI PHÍ TRỰC TIẾP VÀ CHI PHÍ GIÁN TIẾP CÁC KHÁI NIỆM QUAN TRỌNG  Chi phí cố định: Chi phí không phụ thuộc vào sự thay đổi quy mô sản phẩm, hoặc tổng chi phí chung.  Chi phí biến đổi: các chi Chi phí phí khác bao gồm chi phí vật liệu, nhân công, thiết Chi phí bị, công việc gián tiếp, biến đổi v.v… Đây là thành phần có thể giảm bởi cách quản lý tốt. Chi phí cố định Sản phẩm 7 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  8. CHI PHÍ TRỰC TIẾP VÀ CHI PHÍ GIÁN TIẾP (tt1)  Chi phí cơ hội: giá trị được cung cấp bởi các khoản đầu tư tương đương, thông thường trong thị trường vốn.  Chi phí chìm: chi phí đầu tư thời gian và tiền bạc không thể lấy lại được do những quyết định sai lầm trong quá khứ. 8 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  9. CHI PHÍ TRỰC TIẾP VÀ CHI PHÍ GIÁN TIẾP (tt2)  Chi phí trực tiếp: những chi phí có thể nhận biết với việc hoàn thành một công việc cụ thể.  Chi phí gián tiếp: tất cả các chi phí khác, chi phí chung. Công việc gián tiếp được kiểm soát dựa trên ngân sách dự án, trong khi chi phí chung được kiểm soát tại trụ sở dựa trên một ngân sách riêng. 9 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  10. CHI PHÍ NHÂN CÔNG/ THỜI GIAN  Tiền lương trực tiếp Năng suất x Số lượng x Đơn giá theo thời gian  Phụ cấp theo chế độ: là lợi ích ngoài lương như nhà ở, bảo hiểm y tế, trợ cấp hưu trí, nghỉ ốm, nghỉ phép v.v..  An sinh xã hội: lương hưu…  Bảo hiểm thất nghiệp  Bảo hiểm an toàn lao động: chi trả cho chấn thương do tai nạn lao động  Trách nhiệm cộng đồng/ Bảo hiểm tài sản: bảo hiểm cho người hoặc là hư hỏng đối với tài sản ở khu vực lân cận. 10 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  11. CHI PHÍ NHÂN CÔNG/ THỜI GIAN (tt)  VD: Chi phí nhân công theo giờ Lương trực Tỷ lệ cơ bản = 10/giờ x 60 giờ = 600 tiếp Tỷ lệ có bảo hiểm = 12/giờ x 10 giờ = 120 Phụ cấp chế Lương hưu = 0.5/giờ độ Sức khỏe = 0.5/giờ 1.7/giờ x = 102 Nghỉ lễ = 0.6/giờ 60 giờ Còn lại = 0.1/giờ Bảo hiểm An toàn lao động = 4 4.85 x = 29.1 Trách nhiệm cộng đồng & (600/100) tài sản = 1.7 x 0.5 = 0.85 Thất nghiệp 0.05 x 720 = 36 Tổng 860.1 Chi phí nhân công theo giờ trung bình 860.1/60 = 14.34/giờ 11 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  12. CHI PHÍ THIẾT BỊ/ THỜI GIAN (tt)  Chi phí sở hữu: là những chi phí cố định phải chịu hàng năm  Khấu hao = sự giảm trong giá trị thị trường  Chi phí đầu tư = Lãi suất vay  Bảo hiểm  Thuế  Chi phí bảo quản  Chi phí hoạt động: là những chi phí biến đổi (/giờ) và chỉ phải chịu khi thiết bị được sử dụng.  Chi phí nhiên liệu  Chi phí dịch vụ = dầu, mỡ, vv…  Chi phí sửa chữa  Chi phí vỏ bánh xe  Chi phí cho các mặt hàng đặc biệt = cạnh cắt, bít…  Tiền lương 12 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  13. THIẾT BỊ SẢN XUẤT  Mối quan hệ cơ bản  Sản xuất = Khối lượng/chu kỳ x chu kỳ / giờ  Chi phí / đơn vị sản xuất = Chi phí / giờ / Sản xuất  Ví dụ: Máy xúc thủy lực  Sản lượng chu kỳ = 200 chu kỳ / giờ  Khối lượng / chu kỳ = 0,6 m3, (yếu tố lấp đầy ống bơm = 0.9)  Hiệu quả công việc = 50/60 = 0,833  Sản lượng = 200 x 0,6 x 0,9 x 0,833 = 90 m3/giờ 13 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  14. CHI PHÍ VẬT LIỆU  Chi phí mua: giá thực tế  Chi phí đặt hàng: tổng các chi phí yêu cầu  Chiphí thực hiện: lưu trữ/ tổng kho, bảo hiểm/ thuế, tái xử lý  Chiphí stock-out: chi phí liên quan đến cơ hội bị mất do sự cạn kiệt của hàng tồn kho, gây ra trì hoãn và gián đoạn công việc. 14 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  15. QUẢN LÝ CHI PHÍ 15 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  16. CHƯƠNG 4 QUẢN LÝ CHI PHÍ Quản lý chi phí dự án bao gồm các quy trình liên quan tới kế hoạch, dự toán, ngân sách, tài chính, nguồn vốn, quản lý và kiểm soát chi phí để dự án có thể hoàn thành trong ngân sách được chấp thuận. Quy trình quản lý chi phí bao gồm: • Kế hoạch quản lý chi phí (Plan Cost Management) • Ước lượng chi phí (Estimate Costs) • Lập ngân sách dự án (Determine Budget) • Kiểm soát chi phí (Control costs) 16 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  17. 4.1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHI PHÍ  Kế hoạch quản lý chi phí: là quy trình thiết lập các chính sách, thủ tục, và văn bản cho việc lập kế hoạch, quản lý, sử dụng và kiểm soát chi phí dự án.  Lợi ích: cung cấp hướng dẫn và định hướng quản lý chi phí trong suốt toàn bộ dự án. Dữ liệu Phương pháp Kết quả • Ý kiến • Kế hoạch • Kế hoạch QLDA chuyên gia quản lý chi • Điều lệ dự án • Kỹ thuật phí • Môi trường doanh phân tích nghiệp • Các cuộc họp • Nguồn lực 17 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  18. PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH  Ý kiến chuyên gia (Expert judgment):  Dựa trên các thông tin đã có và các dự án tương tự trước đây.  Đánh giá từ nhiều lĩnh vực chuyên môn khác nhau mà phù hợp với việc phát triển kế hoạch quản lý chi phí.  Kỹ thuật phân tích (Analytical Techniques)  Lựa chọn nguồn vốn dự án: vốn tự có, vốn cổ phần, vốn vay  Nguồn lực: sản xuất, mua, thuê hoặc cho thuê  Các kỹ thuật tài chính: thời gian hoàn vốn (Payback period), hoàn vốn đầu tư (ROI), tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR), dòng tiền chiết khấu , giá trị hiện tại ròng (NPV). 18 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  19. KẾT QUẢ  Kế hoạch quản lý chi phí là môt phần của kế hoạch quản lý dự án.  Kế hoạch quản lý chi phí mô tả cách chi phí dự án sẽ được quy hoạch, tổ chức và kiểm soát.  Các quy trình quản lý chi phí và phương pháp thực hiện được diễn tả trong kế hoạch quản lý chi phí. 19 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
  20. KẾT QUẢ (tt1)  Vídụ, kế hoạch quản lý chi phí có thể thiết lập như sau:  Đơn vị đo: giờ làm việc, ngày làm việc, tuần, mét, km…  Mức độ làm tròn: VD: 100,49 -> 100; hoặc 995,59 -> 1.000, phụ thuộc quy mô công tác và tầm quan trọng của dự án.  Độ chính xác: giới hạn có thể chấp nhận (VD:  10%) khi xác định chi phí ước tính thực tế, có thể bao gồm chi phí dự phòng.  Mối liên hệ tổ chức: Dựa trên cấu trúc công việc (WBS), mỗi công tác gắn với một mã số duy nhất liên kết trực tiếp tới hệ thống kế toán của tổ chức. 20 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh Wednesday, April 16, 2014
nguon tai.lieu . vn