Xem mẫu

  1. QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CONSTRUCTION PROJECT MANAGEMENT ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
  2. NỘI DUNG TT NỘI DUNG 1 TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 2 QUẢN LÝ THỜI GIAN 3 QUẢN LÝ CHI PHÍ 4 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 5 QUẢN LÝ RỦI RO 6 SỬ DỤNG MICROSOFT PROJECT 7 ĐẤU THẦU 8 KẾT THÚC DỰ ÁN
  3. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dr. Santi & Dr. Chotchai - SET, AIT Bangkok in collaboration with AIT Vietnam, Integrated project planning and control. 2. Đỗ Thị Xuân Lan, Quản lý Dự án xây dựng, Nhà xuất bản ĐHQG TP HCM. 3. TS Lương Đức Long - ĐHQG TP HCM, Bài giảng Quản lý thời gian.
  4. KIỂM SOÁT CHI PHÍ THEO CÔNG TÁC Đặc điểm công trình xây dựng Ngoài trời Linh hoạt (không lặp lại) Phức tạp Khó kiểm soát dữ liệu chi phí
  5. HÌNH THỨC KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRUYỀN THỐNG Hệ thống kế toán  Hồ sơ chi phí thực tế dựa trên hóa đơn và phiếu biên nhận  Không kiểm soát chi tiết công việc, do đó không đủ các thông tin để xác định nguyên nhân gây ra vượt chi phí  Không thể xác định tình trạng có lời hay thất thoát trước khi kết thúc công việc.
  6. HÌNH THỨC KIỂM SOÁT CHI PHÍ MỚI Những ràng buộc Các yêu cầu Phương pháp mới của dự án Tình trạng chi phí chính Kiểm soát chi xác và chi tiết cho khả phí theo công năng hành động đúng. việc Ngân quỹ và Thời gian Tình trạng chi phí kịp thời cho khả năng có Khái niệm giá những hành động kịp trị đạt được thời
  7. HỆ THỐNG TÍCH HỢP Ước tính Thông tin kịp thời và chính xác CBS (Cost Code) Lập ngân quỹ Quản lý Earned Value WBS Phân tích Kết quả dự án Báo cáo Điều chỉnh Dữ liệu lưu trữ Đánh giá Đầu vào Tiến trình Đầu ra
  8. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC  Chiphí của dự án bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, dự phòng phí, thuế giá trị gia tăng đầu ra và lợi nhuận.  Trongphương pháp Earned Value Method (phương pháp giá trị đạt được) chỉ giới hạn trình bày kiểm soát chi phí trực tiếp liên quan với từng công việc trên công trường trong cơ cấu phân chia công việc để theo dõi phần việc đã làm.  Cònchi phí gián tiếp (chi phí lao động gián tiếp, sử dụng trang thiết bị, chi phí quản lý…) không đưa vào hệ thống kiểm soát vì quản lý những khoản này là chức năng của bộ phận kế toán và được tính theo tỷ lệ phần trăm.
  9. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC (tt)  EarnedValue (EV): là giá trị của công việc đã hoàn thành.  EVM là phương pháp phân tích chi phí / tiến độ với kế hoạch cơ sở (Baseline)  Phântích Earned Value là một hệ thống đo lường sự thực hiện cụ thể của quản lý dự án (Dự án vượt chi phí? Dự án vượt khối lượng làm việc? Dự án chậm tiến độ?).
  10. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC (tt)  Phương pháp giá trị đạt được (Earned Value method-EVM) được dùng để đánh giá tổng thể hiệu quả thực hiện của dự án tại thời điểm đang xét. Chi phí và tiến độ thực hiện Kế hoạch cơ sở (Baseline schedule)
  11. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC (tt)  Ví dụ 1: Chí phí dự trù để hoàn thành 1 hạng mục trong 9 ngày là 1500 USD. Hôm nay là ngày thứ 9 đã thực hiện các phần việc của hạng mục. Tuy nhiên, đến lúc này mới chi phí hết 1.350 USD và ước lượng chỉ thực hiện được 2/3 khối lượng công việc. Giá trị đạt được: EV = 2/3*1500=1000USD.  Ví dụ 2: Chí phí dự trù để hoàn thành 1 hạng mục trong 9 ngày là 1.500 USD. Hôm nay là ngày thứ 8 đã thực hiện các phần việc của hạng mục. Lúc này chi phí thực tế là 1.350 USD và ước lượng chỉ thực hiện được 2/3 khối lượng công việc. Giá trị đạt được: EV = 2/3*1500=1000 USD.
  12. CÁC THUẬT NGỮ TRONG EVM Khái niệm giá trị đạt được liên quan tới 3 thước đo:  BCWS: Chi phí theo kế hoạch (Budgeted Cost of Work Scheduled).  BCWS là giá trị chi phí tích lũy của dự án  BCWP: Chi phí thu được hay giá trị đạt được cho công việc đã thực hiện (Budgeted Cost of Work Performed – Earned Value)  ACWP: Chi phí thực tế cho công việc đã thực hiện (Actual Cost of Work Performed)
  13. CHÊNH LỆCH VỀ CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ Chênh lệch về chi phí và tiến độ là hai thước đo quan trọng của tiến trình dự án. Chúng có thể được xác định bởi:  Chênh lệch chi phí: (Cost Variance – CV) CV = BCWP – ACWP  Chênh lệch khối lượng công việc: (Schedule Variance – SV) SV = BCWP – BCWS Nếu CV và SV = 0: dự án theo đúng tiến độ Nếu CV và SV = + : dự án tiết kiệm chi phí và trước thời hạn. Nếu CV và SV = - : dự án vượt chi phí và chậm tiến độ.
  14. Ví dụ tính toán chênh lệch chi phí và tiến độ (1)  VD: Theo kế hoạch, Bạn cần hoàn thành công việc A trong ngày hôm nay. Chi phí theo kế hoạch của công việc là 1,000$. Thực tế bạn đã sử dụng 900$ tới ngày hôm nay nhưng bạn mới hoàn thành 90% công việc. Chênh lệch chi phí và tiến độ của công việc A là thế nào? Lời giải:  BCWS = 1,000$ (Chi phí thực hiện theo kế hoạch)  ACWP = 900$ (Chi phí thực tế)  BCWP = BCWS * 90% = 1,000 * 0.90 = 900$ (khối lượng công việc đã thực hiện so sánh với khối lượng công việc theo tiến độ)
  15. Ví dụ tính toán chênh lệch chi phí và tiến độ (2) CV = BCWP – ACWP = 900 – 900 =0 SV = BCWP – BCWS = 900 – 1,000 = -100 Công tác A theo đúng về chi phí nhưng chậm tiến độ.
  16. CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ (1)  Haichỉ số hữu ích cho tiến trình thực hiện dự án là Chỉ số hiệu quả chi phí và Chỉ số hiệu quả tiến độ. Chúng được xác định bởi:  Chỉ số hiệu quả chi phí (Cost Performance Index – CPI): Yếu tố hiệu quả chi phí đại diện cho mối quan hệ giữa chi phí thực tế và giá trị của công việc được thực hiện. CPI = BCWP/ACWP
  17. CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ (2)  Chỉ số hiệu quả tiến độ (Schedule Performance Index - SPI): Yếu tố hiệu quả tiến độ đại diện cho mối quan hệ giữa giá trị của kế tiến theo kế hoạch ban đầu và giá trị của công việc được thực hiện. SPI = BCWP / BCWS Nếu CPI và SPI = 1: dự án theo đúng ngân quỹ và tiến độ. < 1 : dự án vượt chi phí và chậm tiến độ > 1 : dự án có lợi và trước thời hạn
  18. VÍ DỤ TÍNH TOÁN CPI và SPI VD: BCWS cho một công tác là 1,000$, ACWP là 900$, và BCWP là 900$. CPI và SPI của công tác là bao nhiêu? CPI = BCWP / ACWP = 900 / 900 = 1.00 SPI = BCWP / BCWS = 900/1,000 = 0.90 Dự án theo đúng chi phí nhưng chậm tiến độ
  19. CHI PHÍ HOÀN THÀNH DỰ ÁN  Chi phí hoàn thành dự án (Budget at completion – BAC): chi phí hoàn thành dự án theo kế hoạch.  Chiphí ước tính tại thời điểm hoàn thành dự án theo thực tế (Estimate at completion – EAC) là chi phí ước tính cuối cùng của công việc tại thời điểm hoàn thành dự án. EAC = BAC/CPI  Người quản lý dự án nên tính toán lại chỉ số EAC mỗi tiến trình thời gian của dự án.
  20. Ví dụ tính toán EAC VD: Chi phí dự án theo kế hoạch là 100,000$. Nếu BCWP của dự án là 8,000$ và ACWP là 9,300$, EAC mới của dự án là bao nhiêu? Đáp án: CPI = BCWP / ACWP = 8,000 / 9,300 = 0.86 EAC = BAC / CPI = 100,000 / 0.86 = 116,279.07 Chú ý: Đây là lượng tiền cần thiết nếu không có thay đổi nào được thực hiện với cách thức của dự án hiện thời đang được quản lý.
nguon tai.lieu . vn