TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HCM
QUẢN LÝ DỰ ÁN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Khoa Kyõ Thuaät Xaây Döïng - BM KTTNN
CÁC PHƯƠNG PHÁP
HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN (HĐDA)
•
•
•
•
Giảng viên: PGS. TS. NGUYỄN THỐNG
HĐDA theo mốc thời gian.
HĐDA theo cấu trúc phân việc.
HĐDA theo sơ đồ Gantt.
HĐDA theo sơ đồ mạng (CPM, PERT).
E-mail: nguyenthong@hcmut.edu.vn or nthong56@yahoo.fr
Web: http://www4.hcmut.edu.vn/~nguyenthong
PGS. TS. Nguyễn Thống
1
Tél. (08) 38 640 979 - 098 99 66 719
QUẢN LÝ DỰ ÁN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN THEO MỐC THỜI GIAN
Thời gian Năm 1
Năm 2
1 2 3 ……… 11 12 1 2 3 ……..…11 12
Công việc
A
B
C
D
Các công tác cơ
E
bản của dự án
F
NỘI DUNG
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Khởi đầu dự án
Chương 3: Tổ chức dự án
Chương 4: Hoạch định & Lập tiến độ dự án
Chương 4bis: Sơ đồ mạng CPM & PERT
Chương 5: Kiểm soát dự án
Chương 5bis: Kiểm soát chi phí
Chương 6: Kết thúc dự án
Chương 7: Giới thiệu phần mềm MS Project.
PGS. TS. Nguyễn Thống
4
PGS. TS. Nguyễn Thống
2
5
PGS. TS. Nguyễn Thống
QUẢN LÝ DỰ ÁN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Định nghĩa: Hoạch định dự án là
quá trình sắp xếp và quản lý các
công tác (cơ bản) nhằm hoàn thành
mục tiêu của dự án.
Kết quả phục vụ cho phân tích,
đánh giá hiệu quả dự án, quản lý
thực hiện dự án.
HOẠCH ĐỊNH THEO CẤU TRÚC PHÂN VIỆC
DỰ ÁN
Công việc
A
Cấp 1
Cấp 2
A1
Cấp 3
Công việc
B
Công việc
C
A2-1 A2-2 A2-k
A2
An
Cấp n
PGS. TS. Nguyễn Thống
3
PGS. TS. Nguyễn Thống
6
1
QUẢN LÝ DỰ ÁN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Hoạch định dự án theo sơ đồ Gantt
(Sơ đồ thanh ngang).
Sơ đồ Gantt cho bởi phần mềm
Microsoft Project như sau:
Công việc
A
B
C
D
E
F
Thời gian (tuần)
10
9
3
5
8
4
Trình tự
_
_
sau A, B
sau A, B
_
sau E
7
PGS. TS. Nguyễn Thống
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Tuần
CV 1 2
3 4 5
6
7
8
QUẢN LÝ DỰ ÁN
9 10 11 12 13 14 15
A
C chỉ có thể bắt
đầu sau A !
B
10
PGS. Dr. Nguyễn Thống
PGS. TS. Nguyễn Thống
C
D
E
ƯU ĐIỂM:
- Đơn giản, dễ nhận biết công việc và thời gian
thực hiện các công việc.
- Thấy rõ tổng thời gian thực hiện các công việc.
NHƯỢC ĐIỂM
• Không (ít) thể hiện mối quan hệ giữa các công
việc. Trong trường hợp dự án có nhiều công
việc thì nhược điểm này càng rõ nét.
F
8
PGS. TS. Nguyễn Thống
QUẢN LÝ DỰ ÁN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Ví dụ: Một dự án được mô tả bởi các công việc và
các ràng buộc được trình bày trong bảng sau:
Công tác
Công tác
trước
Start
A
B
C
D
E
F
Finish
PGS. TS. Nguyễn Thống
A
B
B
C, D
E, F
Thời gian
(ngày)
0
5
4
6
2
5
8
0
11
PGS. TS. Nguyễn Thống
Bắt đầu
21/01/2002
21/01/2002
21/01/2002
28/01/2002
25/01/2002
25/01/2002
05/02/2002
14/02/2002
9
NHƯỢC ĐIỂM
• Không thấy rõ công tác cơ bản nào là chủ yếu
có tính chất quyết định đối với tổng tiến độ
thực hiện dự án để giúp cho nhà quản lý tập
trung chỉ đạo.
• Không thuận tiện (cấp thông số) khi phân tích
đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án.
VÌ VẬY, ĐỐI VỚI DỰ ÁN CÓ QUI MÔ LỚN
NGƯỜI TA THƯỜNG SỬ DỤNG SƠ ĐỒ MẠNG.
PGS. TS. Nguyễn Thống
12
2
QUẢN LÝ DỰ ÁN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN THEO SƠ ĐỒ MẠNG
Gồm có 2 phương pháp
- Phương pháp đường găng CPM
(Critical Path Method)
Phương pháp này sử dụng mô hình tất định,
thời gian hoàn thành mỗi hạng mục công việc
cơ bản là hằng số.
13
PGS. TS. Nguyễn Thống
PHƯƠNG PHÁP CPM
Một vài định nghĩa qui ước:
i
Sự kiện i
Sự kiện xuất phát i
Sự kiện kết thúc j
A
j
t Thời gian hoàn thành c/tác A
i
Công tác A(t)
16
PGS. TS. Nguyễn Thống
QUẢN LÝ DỰ ÁN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
- Phương pháp PERT
(Project Evaluation and Review Techniques)
Phương pháp này sử dụng mô hình xác suất
theo đó thời gian hoàn thành công việc
được cho dưới dạng hàm phân phối xác suất
(phân phối bêta).
Thiết lập một sơ đồ mạng có 2 phương pháp :
Phương pháp 1 : Thiết lập theo sơ đồ trong đó một công
tác cơ bản biểu thị bằng 1 vectơ (trong một số tài liệu
người ta gọi đây là phương pháp AOA - Activity On
Arrow).
j
i
14
PGS. TS. Nguyễn Thống
Hàm mật độ xác
suất bêta
PGS. TS. Nguyễn Thống
17
Phương pháp 2 : Thiết lập theo sơ đồ trong đó một
công tác cơ bản biểu thị bằng 1 nút (trong một số tài
liệu người ta gọi đây là phương pháp AON - Activity
On Node).
p
Xác suất xảy
ra “b” là
1%
Bình thường
m
k
QUẢN LÝ DỰ ÁN
HAØM MAÄT ÑOÄ XAÙC SUAÁT PHAÂN PHOÁI BEÂTA
Thuận lợi
a
A (5)
PGS. TS. Nguyễn Thống
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Xác suất xảy
ra “a” là
1%
B(10)
A (5)
B (10)
Bất lợi Thời gian
hoàn
b
thành
15
PGS. TS. Nguyễn Thống
18
3
QUẢN LÝ DỰ ÁN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
• Về nguyên tắc ta có thể chuyển đổi từ sơ đồ
mạng dạng AON thành dạng AOA và ngược
lại. Xem các ví dụ sau :
Xét các công tác a, b, c,.., f và ký hiệu các sự
kiện 1, 2,…, 6.
a
Start
Công tác
A
B
C
D
E
1
b
a
Ví dụ: Lập sơ đồ mạng của công tác sau:
2
Start
b
A-O-N
A-O-A
19
PGS. TS. Nguyễn Thống
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Coâng taùc aûo (Dummy)
a
Ñoåi thaønh
4
a
3
• Keát quaû:
4
A
AÛo
b
b
Sai vì a=34 vaø b=34
22
PGS. TS. Nguyễn Thống
QUẢN LÝ DỰ ÁN
3
Công tác đi trước
Không có
Không có
A
C
B, C
1
5
2
C
3
D
Ñuùng
a
c
PGS. TS. Nguyễn Thống
d
3
Coâng
taùc aûo
AÛo
e
c
E
B
a
b
d
3
b
4
d khoâng ñoøi hoûi sau coâng taùc c
20
Bài tập: VÏ s¬ ®å m¹ng A-O-A cho dù ¸n ®îc
m« t¶ bëi c¸c c«ng viÖc sau:
3
2
b
C«ng viÖc C«ng viÖc tríc ®ã
a
4
2
1
A
B
C
D
E
F
G
b
3
4
Không nên
PGS. TS. Nguyễn Thống
23
PGS. TS. Nguyễn Thống
QUẢN LÝ DỰ ÁN
• Phöông phaùp laäp sô ñoà maïng:
1
4
e
QUẢN LÝ DỰ ÁN
a
5
Nên
21
PGS. TS. Nguyễn Thống
A
A
B, C
B, C
D, E
Thêi gian hoµn thµnh
(tuÇn)
4
2
5
4
6
1
6
24
4
QUẢN LÝ DỰ ÁN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Lời giải
D
1
A
3
G
C
Bắt đầu
Thời điểm muộn nhất để công tác bắt đầu LS
LS (Latest Start) là thời điểm muộn nhất mà
công tác phải bắt đầu.
Thời điểm muộn nhất để công tác kết thúc LF
LF (Latest Final) là thời điểm muộn nhất mà
công tác phải kết thúc.
Kết thúc
E
B
2
F
25
PGS. TS. Nguyễn Thống
QUẢN LÝ DỰ ÁN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Bài tập: Lập sơ đồ mạng (AOA) của công tác sau:
(Xem lời giải trong Bài tập PERT)
Công việc
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
PGS. TS. Nguyễn Thống
Công tác đi trước
sau A
sau A
sau B, C
sau B, C
sau D, E
sau D, E
sau H, F
sau G, I
28
PGS. TS. Nguyễn Thống
PHƯƠNG PHÁP
CPM
29
26
PGS. TS. Nguyễn Thống
QUẢN LÝ DỰ ÁN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
CÁC THÔNG SỐ CỦA SƠ ĐỒ MẠNG
Thời điểm sớm nhất để công tác bắt đầu ES
ES (Earliest Start) là thời điểm sớm nhất để công
tác cơ bản có thể bắt đầu.
Thời điểm sớm nhất để công tác kết thúc EF
EF (Earliest Final) là thời điểm sớm nhất để công
tác cơ bản có thể kết thúc.
MÔ HÌNH CPM – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
ĐƯỜNG GĂNG
Định nghĩa: Đường găng là tập hợp các công
việc cơ bản (thành chuỗi liên tục) từ khởi
đầu đến kết thúc dự án với tính chất là bất
kỳ một sự kéo dài thời gian hoàn thành của
bất kỳ công việc cơ bản nào trên đường găng
cũng kéo theo sự kéo dài thời gian hoàn
thành dự án.
PGS. TS. Nguyễn Thống
27
PGS. TS. Nguyễn Thống
30
5
nguon tai.lieu . vn