Xem mẫu
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
HAPPY NEW YEAR 2011
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUYẾT CHUỖI BÀI 2
§ 3. Chuỗi số với số hạng có dấu bất kì
• Chuỗi với số hạng có dấu bất kì • Tính chất của chuỗi hội tụ tuyệt đối • Chuỗi đan dấu
1. Đặt vấn đề.
2. Chuỗi với số hạng có dấu bất kì
¥ ¥ Định nghĩa: an được gọi là hội tụ tuyệt đối Û an
n=1 n=1
là bán hội tụ Û ∑an phân kì và ∑an hội tụ. n=1 n=1
¥ ¥
Định lý. an hội tụ ⇒ an hội tụ. n=1 n=1
Ví dụ 1. Xét sự hội tụ tuyệt đối của chuỗi số sau
¥
hội tụ. Chuỗi an được gọi n=1
¥ n2+n
a) −1 2 n ; n=1
c) ∑sin(π (2+ 3)n ) (HTTĐ) n=1
Hng dn.
¥ n2+n
a) −1 2 n n=1
¥
+) Xét n n=1
+) lim an+1 = 1 <1 n®¥ n
+) ∑ n hội tụ n=1
n2+n
+) ∑(−1) 2 n hội tụ
n=1
b) ∑sinn2 n=1
d) ∑sinn (HTTĐ) n=1
¥
b) sinn2
n=1
+) sinn2 ∈
+) Không có lim sinn2 = 0
Thật vậy, phản chứng có lim sinn2 = 0
⇒ lim sin(2n +1) = 0 ⇒ lim sin(2n + 3) = 0
⇒ lim cos(2n +1) = 0
⇒ lim (sin2(2n +1)+cos2(2n +1))= 0 (vô lí)
¥
+) sinn2 phân kì.
n=1
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
Nhận xét.
¥ ¥
1°/ Nếu an phân kì theo tiêu chuẩn D’Alembert hoặc Cauchy ⇒ an phân kì n=1 n=1
2°/ ∑an phân kì ⇒ ∑an phân kì (đúng hay sai?) n=1 n=1
3. Chuỗi đan dấu
Định nghĩa. ¥ (−1 n−1an, an > 0 được gọi là chuỗi đan dấu n=1
Chú ý. ∑(−1 n an, an > 0 cũng được gọi là chuỗi đan dấu. n=1
Định lí Leibnitz
Dãy {an} giảm, an > 0, lim an = 0 ⇒ ¥ (−1 n−1an n=1
Chứng minh:
+) n = 2m:
hội tụ và có ¥ (−1 n−1an £ a1 n=1
• Có S2m = (a −a2)+ (a3 −a4)++(a2m−1 −a2m) ⇒ {S2m} tăng • S2m = a −(a2 −a3)−(a4 −a5)−−(a2m−2 −a2m−1)−a2m < a
• Từ đó ∃ lim S2m = S và có S £ a
+) n = 2m +1:
• S2m+1 = S2m + a2m+1
• Do lim a2m+1 = 0 ⇒ lim S2m+1 = S.
Địnhlíđượcchứngminh.
Ví dụ 2. Xétsựhộitụtuyệtđốivàbánhộitụcủacácchuỗisốsau
a) n=1(2n −1 (Bán HT) e) n=1(−1 n−1 2.5.8…(3n −1 (HTTĐ) b) ¥ (−1 n−1 (Bán HT) f) ¥ (−1 n−1 1.4.7…(3n − 2) (PK)
n=1 n=1
c) ¥ (−1 n+1 (HTTĐ) g) ¥ (−1 n−1tan 1 (HTTĐ) n=1 2n −1 n=1
n−1 2
d) n=1 6n −5 (PK) h) n=1(− )n+1 n! (PK)
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
i) ¥ (−1 n n (PK) n=1 2n +1
k) n=1(−1 n n+ 2n (PK)
l) ∑(−1 n−1ln2 n +1 (HTTĐ) n=1
Hng dn.
m) ¥ (−1 n−1lnn (Bán HT)
n=1
o) ¥ (n +1 sin(2nb), b ∈ (HTTĐ) n=1 n + 2n + 3
¥ n
p) n=1n −lnn (Bán HT)
¥ n−1
b) +) là chuỗi đan dấu
n=1
¥ n−1
d) +) n=1 6n −5 là chuỗi đan dấu
+) n giảm và có lim n = 0 +) Hội tụ theo Leibnitz
+) ¥ 1 phân kì ⇒ bán hội tụ n=1
4. Tính chất của chuỗi hội tụ tuyệt đối
¥
+) lim 6n −5 = 6 ⇒ n=16n −5 phân kì
+) ∃ lim (−1 n−1 6n −5
+) n=1(−1 n 6n −5 phân kì.
¥
a) an = S ⇒ chuỗi số nhận được từ chuỗi này bằng cách đổi thứ tự các số hạng n=1
và nhóm tuỳ ý các số hạng cũng hội tụ tuyệt đối và có tổng S
¥ ¥
b) Cho an = S, an phân kì ⇒ có thể thay đổi thứ tự các số hạng của nó để n=1 n=1
chuỗi thu được hội tụ và có tổng là một số bất kì cho trước hoặc trở nên phân kì.
¥ Định nghĩa. Cho an,
n=1
¥
bn , khi đó ta định nghĩa phép nhân chuỗi: n=1
¥ ¥ ¥ n
an bn = cn , ở đó cn = akbn+1−k
n=1 n=1 n=1 k=1
¥ ¥
c) an = S1, bn n=1 n=1
= S2 ⇒ ∑an ∑bn = S1S2 n=1 n=1
¥ ¥
Ví dụ 3.a) Xét sự hội tụ của tích các chuỗi số sau: và n−1 . n=1 n=1
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn b) Xét sự hội tụ của chuỗi số ¥ n (−1 k−1tan 1 .ln2 n + 2− k
n=1k=1
Hng dn.
¥
a) +) hội tụ tuyệt đối n=1
¥
+) n−1 hội tụ tuyệt đối n=1
+) n=1n1n .n=12n−1 hội tụ
HAVE A GOOD UNDERSTANDING!
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn