Xem mẫu
5/30/2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG Website: http://www.nuce.edu.vn
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Website: http://bomoncau.tk/
PHƯƠNG PHÁP SỐ TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU
TS. NGUYỄN NGỌC TUYỂN Website môn học: http://phuongphapso.tk/
Link dự phòng: https://sites.google.com/site/tuyennguyenngoc/courses‐in‐ vietnamese/phuong‐phap‐so‐trong‐tinh‐toan‐ket‐cau
Hà Nội, 5‐2015
CHƯƠNG II
Tính hệ thanh chịu kéo nén đúng tâm (Phần tử thanh dàn ‐ Truss)
43
1
5/30/2015
Nội dung chương 2
• 2.1. Bài toán lò xo
• 2.2. Phần tử thanh dàn trong một trục tọa độ (1D)
• 2.3. Phần tử thanh dàn trong hệ tọa độ phẳng (2D)
• 2.4. Phần tử thanh dàn trong hệ tọa độ không gian (3D)
44
2.1. Bài toán lò xo
• (1). Hệ có một lò xo
– Xét một lò xo có độ cứng K O x
– Coi lò xo là một phần tử có 2 nút ở đầu được ký hiệu là nút i và nút j.
fi
ui
1 2
i j
fj
uj
– Giả sử cần tìm quan hệ giữa chuyển vị nút ui & uj với các lực nút fi & fj.
=> Tách riêng 2 trường hợp sau:
45
2
5/30/2015
Bài toán lò xo (t.theo)
– Trường hợp (a): cố định tại nút i fja = K uja fja = K uja fia = − fja fia = −K uja
– Trường hợp (b): cố định tại nút j
O x
i j
fia fja
uia uja
fib = K uib
fib = − fjb
fib = K uib
fjb = −K uib
i j
fib fjb
uib ujb
– Áp dụng nguyên lý chồng chất lực:
fi = fia + fib = −K uja + K uib
fj = fja + fjb = K uja − K uib
i j
fi fj ui uj
46
Bài toán lò xo (t.theo)
– Do ui = uia + uib = 0 + uib = uib và uj = uja + ujb = uja + 0 = uja nên có thể viết lại hệ như sau:
fi = K ui − K uj
fj = −K ui + K uj
– Như vậy, quan hệ giữa lực nút và chuyển vị nút có thể được
viết dưới dạng ma trận như sau:
O x
i j
fia fja
uia uja
i j
fib fjb
uib ujb
K −Kui fi
−K K uj fj
i j
fi fj ui uj
47
3
5/30/2015
Bài toán lò xo (t.theo)
• (2). Hệ có nhiều lò xo
– Xét hệ gồm có 2 lò xo A và B có độ cứng lần lượt là K1 và K2 chịu các lực tại nút như hình vẽ:
F1 1 1 2 2 3 F3 O x U1 F2 U2 U3
fi1 1 1 2 fj1 fi2 2 2 3 fj2
i j i j ui1 uj1 ui2 uj2
– Lò xo A được gọi là phần tử 1; lò xo B được gọi là phần tử 2; mỗi phần tử có 2 nút (tại đầu i và j của phần tử) .
48
Bài toán lò xo (t.theo)
– Ký hiệu tổng thể cho cả hệ:
• Toàn hệ có 3 nút được đánh số: 1, 2 và 3
• Véc tơ chuyển vị nút: {U} = {U1, U2, U3}T 1 1
• Véc tơ lực nút: {F} = {F1, F2, F3}T U1
1 2 2 3 F3
F2 U2 U3
– Ký hiệu địa phương cho từng phần tử: • Mỗi phần tử có 2 nút được ký hiệu là i và j
• Véc tơ chuyển vị nút của phần tử thứ “e” là : {ue} = {uie, uje}T • Véc tơ lực nút của phần tử thứ “e” là : {fe} = {fie, fje}T
fi1 1 1 2 fj1 fi2 2 2 3 fj2
i j i j ui1 uj1 ui2 uj2
49
4
5/30/2015
Bài toán lò xo (t.theo)
– Quan hệ giữa véc tơ lực nút và véc
tơ chuyển vị nút trong phần tử 1: fi1 1 1 2 fj1
K1 1
1 1 i j K11ui1 = fi1 ui1 uj1
• Chú ý: ui1 = U1 và uj1 = U2
– Quan hệ giữa véc tơ lực nút và véc tơ chuyển vị nút trong phần tử 2:
K2 −K2 ui2 fi2 −K2 K2 uj2 fj2
• Chú ý: ui2 = U2 và uj2 = U3
fi2 2 2 3 fj2
i j ui2 uj2
50
Bài toán lò xo (t.theo)
– Quan hệ giữa lực nút và chuyển vị nút của phần tử 1 theo hệ tọa độ tổng thể:
K1 −K1 0U1 fi1
−K1 K1 0U2 = fj1 (a) 0 0 0U3 0
fi1 1 1 2 fj1
i j
ui1 uj1
– Quan hệ giữa lực nút và chuyển vị nút của phần tử 2 theo hệ tọa độ tổng thể:
0 0 0 K2
0 −K2
0 U1 0 −K U = f 2
K2 U3 fj2
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn