Xem mẫu

  1. 20-Oct-12 NC các KN và LT Giải Xây XĐ vấn Xây dựng Thu Phân thích dựng đề NC GT thập DL tích DL KQ, viết TS. Trương Thị Kim Chuyên ĐC BC kchuyen@gmail.com Tìm hiểu các NC trước đây 2. Tổng quan tư liệu 2. Tổng quan tư liệu Tìm hiểu các nghiên cứu trước đây Tìm hiểu các nghiên cứu trước đây • Lý do xem xét tài liệu  Làm sáng tỏ và tập trung vào mục tiêu nc  Trước khi tiến hành nghiên cứu, cần duyệt xét tất Cải tiến pp luận cả các tài liệu liên quan đến ý tưởng (định Mở rộng cơ sở kiến thức về lĩnh vực nc hướng) về vấn đề (bài toán) cần nghiên cứu. • Quy trình  Tìm tài liệu hiện có Xem xét, chọn lọc tài liệu Phát tiển khung lý thuyết Phát triển khung cơ sở kn • Hoàn chỉnh tài liệu 1
  2. 20-Oct-12 Xem xét tài liệu giúp: 1) Tìm tài liệu hiện có  Giới hạn lĩnh vực nghiên cứu • Nguồn tìm kiếm: • Các báo cáo nghiên cứu  Hệ thống hóa các tri thức trong lĩnh vực nghiên cứu, từ • Sách khoa học: đó giúp hiểu biết hơn về lĩnh vực nghiên cứu, những gì • Tạp chí • Kỷ yếu Hội nghị khoa học. đã có và còn cần nghiên cứu trong lĩnh vực • Tiểu luận. • Thông tin trên • Khóa luận.  Tham khảo các phương pháp đã sử dụng trong các Internet. • Luận văn. nghiên cứu trước đây • Các báo cáo về hoạt • Luận án Tham khảo các công cụ nghiên cứu, các kỹ thuật đã động của doanh  • Các tài liệu thống kê được sử dụng có thể phù hợp với đề tài nghiên cứu nghiệp. chính thức và bán chính đang tiến hành • Các ngân hàng dữ thức liệu  Việc xem xét tài liệu là cần thiết trong tất cả các giai • Phim, ảnh tư liệu đọan nghiên cứu • Vv… 2). Xem xét, chọn lọc tài liệu Một số địa chỉ Sau khi đã có tài liệu, cần: 1. Thư viện trường ĐHKHXH&NV: • Đọc kỹ 2. Thư viện trung tâm ĐHQG TP.HCM: • Đánh giá: 3. Thư viện Tổng hợp TP.HCM: • Phù hợp với hướng nghiên cứu như thế nào ? • Đã đủ hay chưa ?,… 4. Thư viện Khoa học xã hội: • Phân loại và ghi chú: 5. www.books.google.com • Tài liệu liên quan đến lý thuyết (cơ sở lý luận). • Tài liệu liên quan đến các phương pháp nghiên cứu. • Tài liệu về các kết quả nghiên cứu liên quan. • Tài liệu là các dữ liệu cần cho hướng nghiên cứu. 2
  3. 20-Oct-12 Khung lý thuyết 3) Phát triển khung lý thuyết  Khi đọc tài liệu sẽ phát hiện một số khía cạnh có  Khái niệm: là sự mô tả, giải thích các liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến đề tài => cơ mối quan hệ tồn tại giữa các khái niệm sở để xây dựng khung lý thuyết định hướng cho được xem xét trong một đề tài nghiên việc đọc tài liệu. cứu, các mối quan hệ này cũng chính là  Triển khai khung khung lý thuyết cho đề tài để làm nội dung của lý thuyết. cơ sở thiết kế nghiên cứu, làm cơ sở để chứng minh giả thuyết đã đặt ra, nhận dạng những nội dung cần xử lý tiếp trong đề tài, cũng như tổ chức và diễn giải các kết quả của nghiên cứu. Các bước thiết lập khung quy chiếu 4) Phát triển Khung khái niệm  Bước 1: Chọn lựa các khái niệm liên quan trực tiếp đến đề tài. Định nghĩa các khái niệm sẽ được  Khung khái niệm: Là sự sắp xếp các khái niệm xem xét trong nghiên cứu. được xem xét trong một đề tài nghiên cứu để  Bước 2: Xác định các phạm trù chứa đựng các thiết lập cơ sở chứng minh hợp lý và định khái niệm đã được xây dựng hướng cho nghiên cứu.  Bước 3: Tìm kiếm các bộ môn khoa học chứa đựng các phạm trù được xem xét  Bước 4: Cụ thể các mối quan hệ giữa các khái niệm và minh họa chúng. Có thể dùng sơ đồ để biểu diễn các khái niệm và mối quan hệ giữa chúng. 3
  4. 20-Oct-12 Khái niệm Biến số • Biến số là gì ?  Là những từ dùng để mô tả, để đánh giá hay để • Là đặc điểm của con người, đồ vật hoặc của tình huống được giải thích những tình huống, những trường hợp xem xét trong một đề tài nghiên cứu. Người ta có thể gắn riêng biệt nào đó. cho biến số các giá trị khác nhau (Fortin, 1996) • Hệ thống các biến số phản ánh thuộc tính của đối tượng  Khái niệm là sự thể hiện những ý tưởng có tính nghiên cứu. khái quát về bản chất của các tính huống, các • 2 lọai biến số: hành động riêng biệt tương tự nhau xảy ra trong • Biến số độc lập, hay còn gọi là sự tác động, phản ánh những cuộc sống hàng ngày nguyên nhân dẫn đến kết quả nào đó  Là sự phản ánh những đặc tính chung, bản chất • Biến số phụ thuộc phản ánh một khía cạnh, thuộc tính của của một lớp các đối tượng. vấn đề hay vấn đề nghiên cứu bị thay đổi khi biến số tác động thay đổi. Phân biệt giữa khái niệm và biến số Phân biệt giữa khái niệm và biến số • Khái niệm: • Biến số • Mãn nguyện • Tuổi tác (x năm, y • Tác động tháng)  Trong thực tế nghiên cứu, hay nhầm giữa khái • Xuất sắc • Thu nhập (số tiền mỗi tháng) niệm và biến số: • Tự ti • Trọng lượng (kg)  Khái niệm: • Giàu có • Chiều cao (cm) • Bạo lực  Là một định nghĩa hay nhận định về một hiện • Tôn giáo (công giáo, tin • Ấn tượng chủ quan tượng nào đó và không đo lường được. lành, phật, vv…) • Không đồng nhất vì mỗi  Biến số: người hiểu khác nhau • Có thể đo dù độ chính xác thay đổi theo thang đo và  Được đo lường bằng các đơn vị đo lường cụ thể. • Không thể đo lường được theo biến số • VD: thái độ mang tính chủ quan; thu nhập mang tính khách quan 4
  5. 20-Oct-12 Ví dụ về chuyển đối khái niệm thành biến số Khái niệm Chỉ số Biến số Chỉ báo • Thu nhập hàng năm • Thu nhập Giàu • Tổng giá trị của nhà cửa, tàu • Tài sản thuyền, xe cộ, đầu tư 1. Lương  Là những đặc tính của đối tượng nghiên cứu cho 1. Lương theo tháng, năm 2. Thưởng phép đạt được sự quan sát, đo lường 2. Mức thưởng lễ, tết Thưởng lễ, tết Mức thưởng hàng năm  Trong mối quan hệ với biến số, chỉ báo là thước Thưởng hàng năm 3. Số giờ làm việc theo tuần,theo Mức độ hài 3. Thời gian tháng đo để đo lường các biến số lòng của Thời gian làm việc Số thời gian nghỉ phép  Có các chỉ báo trung gian và chỉ báo thực nghiệm nhân viên Thời gian nghỉ phép 4. Mức bảo hiểm xã hội 4. Chế độ bảo hiểm Mức bảo hiểm y tế Bảo hiểm xã hội 5. vv… Bảo hiểm y tế 5. vv… Địa vị xã hội Nhóm xã hội Thu nhập Giáo dục Vị trí trong hệ thống tổ Giả thuyết của cá nhân chức quản lý Nhóm sở hữu Thu nhập Các lớp Các cấp lãnh  Khái niệm: tư liệu lao động đột xuất đào tạo thêm đạo cao hơn Là một mệnh đề phỏng đóan về mối quan hệ Nhóm lao động, Thu nhập Kết quả Người lãnh giữa hai hay nhiều biến số nghề nghiệp do làm thêm đạo trực tiếp  Đặc tính: Nhóm tuổi tác, Phần thêm của  Là một mệnh đề có tính định hướng Trình độ học vấn Người thừa hành giới tính lương (thưởng, …)  Tính xác thực của nó chưa được biết đến  Cần xác định mối quan hệ giữa hai hay nhiều Nhóm tôn giáo Lương cơ bản biến số 5
  6. 20-Oct-12 Thiết lập giả thuyết Quá trình kiểm chứng một giả thuyết  Khác với câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết dự đóan luôn kết quả của đề tài. Đề tài cho biết giả thuyết GIAI ĐỌAN I GIAI ĐỌAN II GIAI ĐỌAN I được khẳng định hay bị phủ định Dự cảm Kiểm chứng Kết luận  Thường để kiểm chứng lý thuyết hoặc cụ thể hơn là giả định hoặc nghiên cứu đúng hay sai kiểm chứng các đề xuất của lý thuyết  Thường đến từ việc quan sát thấy các hiện tượng • Giả thuyết cần đơn giản, cụ thể và rõ ràng về khái niệm trong thực tế, qua lý thuyết hoặc qua các công trình • Giả thuyết phải có thể kiểm chứng được thực nghiệm. • Giả thuyết phải có liên quan đến mảng kiến thức của đề tài • Giả thuyết phải vận hành được Ví dụ GIẢ ĐỊNH KIỂM CHỨNG KẾT LUẬN  Tổ chức xí nghiệp công nghiệp có quy mô lớn kinh doanh hiệu quả hơn xí nghiệp nhỏ  Không phải mặt trời và tất cả các vì sao quay xung • Tiềm năng. quanh Trái Đất Đà lạt là Đà lạt là  Mọi con vật khi bị nhiễm khuẩn yếu đều có khả năng • Thị trường khách TT du lịch TT du lịch miễn dịch đối với lọai bệnh do khuẫn đó gây ra. • Cơ sở vật chất. • Nguồn nhân lực  Trong một nghiên cứu mô hình hút thuốc liên quan đến sự khác biệt về giới tính, có một số giả thuyết sau: • Hoạt động kinh doanh  Không có sự khác nhau đáng kể ở tỷ lệ người hút thuốc nam và nữ trong tập hợp nghiên cứu  Tỷ lệ nữ hút thuốc nhiều hơn nam trong tập hợp nghiên cứu 6
  7. 20-Oct-12 Xác định cách tiếp cận phù hợp Định hướng nghiên cứu  Xác định cách tiếp cận phù hợp với nghiên  Xem xét đề tài xem đề tài của mình là thuộc cấp cứu độ nào  Xác định cơ sở lý luận của đề tài  Xem xét xem nguồn tài liệu sẵn có ra sao  Xác định mô hình nghiên cứu phù hợp  Xác định cấp độ nghiên cứu phù hợp với đề  Chọn lựa cách tiếp cận: tài  Lý thuyết trước nghiên cứu: kiểm định lý thuyết  Xác định phương pháp phù hợp với đề tài  Nghiên cứu trước lý thuyết: xây dựng lý thuyết Xác định cơ sở lý luận của đề tài  Các khái niệm nào được sử dụng để vạch ra vấn đề nghiên cứu?  Các khái niệm đã được xác định đã xác đáng chưa?  Một tập hợp các khái niệm, định nghĩa, các gợi ý có liên quan lẫn nhau giới thiệu cách nhìn hệ thống của các mối quan hệ cụ thể trong các yếu tố (biến số) với mục đích giải thích và dự đóan các hiện tượng 7
  8. 20-Oct-12 Cơ sở lý luận Xác định mô hình nghiên cứu phù hợp  Còn gọi là luận cứ lý thuyết đã được chứng minh bởi • Mô tả các nghiên cứu đi trước • Thăm dò •  Ý nghĩa: Nhân quả  Giúp người nghiên cứu có thể mượn ý kiến của đồng nghiệp đi trước để chứng minh những giả thuyết của • Tương ứng với các cấp độ nghiên cứu mình  Tiết kiệm thời gian và chi phí cho việc tổ chức nghiên cứu lại từ đầu các cơ sở lý luận về sự vật, hiện tượng Phương pháp xây dựng cơ sở lý luận Xác định phương pháp phù hợp  Xây dựng khái niệm:  Xác định phạm trù  Tìm từ khóa trong tên đề tài,  Khái niệm bao quát đến tối đa trong mục tiêu nghiên cứu, được gọi là phạm trù trong vấn đề và giả thuyết  Được thao tác logic mở rộng  Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn khoa học khái niệm  Phương pháp quan sát  Tra cứu khái niệm từ từ điển  Nhờ biết phạm trù chứa đựng  Phương pháp bảng hỏi, pv sâu giải thích, từ điển bách khoa, khái niệm mà người nghiên sách giáo khoa, tài liệu khác cứu lựa chọn được cơ sở lý  Phương pháp chuyên gia  Nếu không, có thể tự đặt luận của nghiên cứu.  Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm thuật ngữ để làm rõ các khái  Khái quát hóa các quy luật  Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết niệm  Là mối liên hệ bên trong, cơ  Phương pháp phân tích và tổng hợp  Xử lý khái niệm bản của sự vật, cho phối đến  Phương pháp phân lọai, hệ thống hóa sự phát triển tất yếu của sự vật  Mở rộng khái niệm  Mô hình hóa  Cho biết mối liên hệ tất yếu và  Thu hẹp khái niệm ổn định, lặp lại chứ không phải  Phương pháp giả thuyết  Phân lọai khái niệm những liên hệ ngẫu nhiên.  Phương pháp lịch sử  Nhóm phương pháp tóan học:  Phân đôi khái niệm 8
nguon tai.lieu . vn