- Trang Chủ
- Luật học
- Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 5 Ngành luật Lao động, luật Dạy nghề
Xem mẫu
- Chương 5
Ngành luật Lao động, luật Dạy nghề
5.1. NGÀNH LUẬT LAO ĐỘNG
5.1.1. KHÁI QUÁT CHUNG
5.1.1.1. KHÁI NIỆM
LUẬT LĐ LÀ MỘT NGÀNH LUẬT ĐỘC LẬP
TRONG HT PLVN, BAO GỒM NHỮNG QPPL
ĐIỀU CHỈNH NHỮNG QH LĐ VÀ NHỮNG
QHXH KHÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QH LĐ.
- - CÁC QH LĐ GIỮA NGƯỜI LĐ - NGƯỜI SD LĐ:
5.1.1.2. Đối tượng điều chỉnh của Luật LĐ
+ QHLĐ PHÁT SINH TRÊN CƠ SỞ HĐ LAO
ĐỘNG.
+ QHLĐ PHÁT SINH TRÊN CƠ SỞ QUYẾT
ĐỊNH TUYỂN DỤNG VÀO BIÊN CHẾ CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC.
- 5.1.1.2. Đối tượng điều chỉnh
Các QHXH khác liên quan trực tiếp đến lao
động:
+ Quan hệ giữa người SDLĐ và tổ chức đại
diện tập thể người lao động (Công đoàn).
+ Quan hệ về bồi thường thiệt hại.
+QH về giải quyết tranh chấp lao động.
+ Quan hệ về bảo hiểm xã hội.
- 5.1.1.3. Phương pháp điều chỉnh
- Thoả thuận, bình đẳng.
- Mệnh lệnh (CQQL LĐ).
- Tác động, có sự tham gia
của tổ chức Công đoàn.
- 5.1.1.4. Nguyên tắc cơ bản
Tôn trọng quyền lựa chọn công việc và nơi
làm việc của người lao động.
Bảo đảm trả tiền công, tiền lương phù hợp
với số lượng và chất lượng lao động, không
thấp hơn mức tối thiểu do Nhà nước quy
định.
Thực hiện bảo hộ lao động toàn diện.
- 5.1.1.4. Nguyên tắc cơ bản
Bảo đảm quyền nghỉ ngơi, học tập,
nâng cao trình độ.
Bảo đảm quyền lợi chính đáng khi người lao
động đau ốm, già yếu, mất sức lao động.
Bảo đảm quyền được tổ chức, hoạt động của
tổ chức đại diện tập thể người lao động.
- 5.1.1.5. Nguồn của Luật Lao động
Chủ yếu là Hiến pháp,
Bộ luật Lao động,
Các văn bản dưới luật,
Các VB pháp luật liên quan
đến quan hệ lao động.
- 5.1.2. Một số nội dung cơ bản củaBLLĐ
- 5.1.2. Một số nội dung cơ bản củaBLLĐ
5.1.2.1. Thoả ước lao động tập thể
Là sự thoả thuận bằng văn bản giữa
đại điện của tập thể người LĐ và người
sử dụ
ng LĐ.
Nguyên tắc: tự nguyện, bình đẳng và
công khai.
Nội dung: không trái với QĐ pháp
luật. Phải được 50% số người LĐ tán
thành. Phải đc đăng kí CQNN có th.q.
- 5.1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1.2.2. HỢP ĐỒNG LĐ
- Là sự thoả thuận giữa người LĐ và
người SDLĐ về việc làm có trả công,
điều kiện lao động, quyền và nghĩa
vụ của mỗi bên trong QHLĐ
- 5.1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1.2.2. HỢP ĐỒNG LĐ
- Về hình thức:
+ Chủ yếu bằng VB. Ngoại trừ dưới 3 tháng hoặc
tạm thời.
+ Các loại HĐLĐ: không xác định thời hạn; xác
định thời hạn: 1-3 năm, dưới 12 tháng (mùa vụ),
dưới 3 tháng (giao kết bằng miệng, tạm thời).
- 5.1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1.2.2. HỢP ĐỒNG LĐ
Về nội dung: Công việc phải làm; Thời
gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi; Tiền
lương; Địa điểm làm việc; Thời hạn hợp
đồng; Điều kiện về ATLĐ; Vệ sinh LĐ
và BHXH;
Các nội dung khác nhưng không trái
luật và đạo đức.
- 5.1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1.2.2. HỢP ĐỒNG LĐ
Về thay đổi nội dung hợp đồng:
- Báo trước 3 ngày (khoản 2 điều 33)
- Hình thức: + Sửa đổi, bổ sung HĐ đã giao kết
+ HĐ mới
=> Nếu không thì tiếp tục hoặc
chấm dứt HĐLĐ
- 5.1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1.2.2. HỢP ĐỒNG LĐ
Về tạm hoãn thực hiện HĐ (điều 35):
- Người LĐ đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các
nghĩa vụ công dân khác do luật quy định
- Người lao động bị tạm giữ, tạm giam.
- Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận.
- Hết thời hạn trên (trừ tạm giam, tạm giữ do
CP quy định) người SDLĐ phải nhận người
lao động trở lại làm việc.
- 5.1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1.2.2. HỢP ĐỒNG LĐ
Chấm dứt HĐLĐ (điều 36)
- Hết hạn hợp đồng.
- Đã hoàn thành công việc theo HĐ.
- Hai bên thoả thuận chấm dứt HĐ.
- Người LĐ bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công
việc cũ theo quyết định của Toà án.
- Người lao động chết, mất tích theo tuyên bố của
Toà án.
- 5.1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1.2.2. HỢP ĐỒNG LĐ
Về đơn phương chấm dứt HĐLĐ (Đ.37)
- Không được bố trí đúng công việc, địa điểm,
các điều kiện đã thoả thuận.
- Không được trả công, hoặc sai thời hạn trả.
- Bị ngược đãi, bị cưỡng bức.
- Bản thân, gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
- Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách, cán bộ
trong BMNN.
- 5.1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1.2.2. HỢP ĐỒNG LĐ
Về đơn phương chấm dứt HĐLĐ (Đ.37)
- Lao động có thai phải nghỉ theo chỉ định của thầy
thuốc.
- Bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 3 tháng (đối với HĐ
1-3 năm), 1/4 thời gian thời hạn HĐ (đối với LĐ
mùa vụ, LĐ dưới 12 tháng)
Lưu ý: phải báo trước ít nhất 3 ngày, nhiều nhất 45
ngày (tuỳ từng trường hợp nêu trên)
- 5.1.2.3. Tiền lương
Là số tiền mà người SDLĐ có nghĩa vụ
phải trả cho người LĐ do hai bên thoả
thuận trong HĐLĐ và được trả theo
NSLĐ, chất lượng và hiệu quả c.việc.
- Mức lương: không được thấp hơn mức
tối thiểu do NN quy định. Mức lương tối
thiểu gồm: Tối thiểu chung, tối thiểu
vùng, tối thiểu ngành do CP QĐ.
- 5.1.2.3. Tiền lương
- Đối tượng, phạm vi áp dụng tiền lương của BLLĐ theo
Nghị định 197/1994/NĐ-CP gồm:
+ Doanh nghiệp NN.
+ DN thuộc các TP kinh tế khác.
+ Đơn vị sự nghiệp hoạt động theo chế độ hạch toán
kinh tế.
+ Các tổ chức KD, DV thuộc CQHC, sự nghiệp,
LLVT, đoàn thể, tổ chức CT-XH và các TP KT khác
được phép đăng kí hành nghề.
- 5.1.2.3. Tiền lương
- Đối tượng, phạm vi áp dụng:
+ DN có vốn đầu tư nước ngoài, khu chế xuất,
KCN.
+ CQ, TC nước ngoài, quốc tế đóng ở Việt
Nam, thuê người LĐ VN.
nguon tai.lieu . vn