Xem mẫu

  1. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
  2. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH Trả lời các câu hỏi sau đây: 1/ Cơ quan NN nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa cô A (công dân VN, hộ khẩu thường trú tại 12 Nguyễn Phi Khanh, phường Tân Định, Quận 1, tp HCM) và Maxim ( quốc tịch Anh? 2/ X và Y có cùng ông cố nội là Z. Hỏi nếu X và Y yêu nhau, muốn đăng ký kết hôn có được không? 3/Tài sản nào theo quy định của pháp luật là tài sản riêng của vợ hoặc chồng 4/Tài sản nào được coi là tài sản chung của hai vợ chồng? 5/A và B là vợ chồng. Cà 2 cùng đăng ký thường trú tại 270 Nguyễn Văn Đậu, quận Bình Thạnh, tp HCM. A muốn nộp đơn xin ly hôn thì A nộp ở đâu?
  3. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH Trả lời các câu hỏi sau đây: 7/ Nếu chỉ có một bên( vợ hoặc chồng) nộp đơn xin ly hôn thì Tòa án có giải quyết không? 8/ Khi ly hôn về nguyên tắc thì con dưới 3 tuổi giao cho mẹ nuôi. Nếu người mẹ gặp khó khăn trong cuộc sống trong khi người chồng giàu có và muốn nuôi con thì Tòa án có giao cho người chồng nuôi con không? 9/Khi người chồng hoặc vợ nộp đơn ly hôn, trong khi chờ Tòa án giải quyết, một người chết, người còn lại có được hưởng thừa kế của người chết không?
  4. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH Trả lời các câu hỏi sau đây: 10/ Trong một buổi họp mặt gia đình, Ông bà An đã tuyên bố cho vợ, chồng Hùng Lan một căn nhà tại quận 3 tp HCM. Trong khi chờ quyền chuyển giao quyền sở hữu căn nhà thì Hùng và Lan mâu thuẫn không thể hàn găn đã ra tòa án ly di. Tại tòa, Hùng cho rằng căn nhà là tài sản chung và yêu cầu phải chia đôi,ý kiến các anh, chị thế nào? 11/ A và B là vc hợp pháp, họ mua được căn nhà và đứng tên A. A đã ký hợp đồng bán ngôi nhà cho X, hỏi hợp đồng dân sự về mua bán này có được thực hiện không?
  5. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ Khái niệm, đối tượng điều chỉnh và những nguyên tắc cơ bản của Luật Hôn nhân và gia đình II/ Các qui định pháp lý về kết hôn III/ Các qui định của Luật Hôn nhân và gia đình v ề quyền và nghĩa vụ của vợ chồng IV/ Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ với con theo Luật Hôn nhân và gia đình V/ Chấm dứt hôn nhân VI/ Giám hộ giữa các thành viên trong gia đình
  6. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình Hôn nhân a- Khái niệm: Gia đình Luật Hôn nhân và gia đình
  7. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình a- Khái niệm: * Hôn nhân : Hiểu thế nào là hôn nhân ? Điều 8, khoản 6 Luật HN và GĐ qui định “Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn”
  8. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình a, Khái niệm: Góc độ kinh tế * Gia đình Chức năng xã hội Góc độ pháp luật “ Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc do quan h ệ nuôi dưỡng làm phát sinh các nghĩa vụ và quyền của họ theo qui định của luật này”(Điều 8, khoản 10)
  9. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình a- Khái niệm: Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau: + Do quan hệ hôn nhân + Do quan hệ huyết thống + Do quan hệ nuôi dưỡng + Có quyền và nghĩa vụ với nhau theo qui định của Luật HN và GĐ.
  10. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình a- Khái niệm: * Gia đình Lưu ý: Những trường hợp sau không phải là gia đình + Vợ, chồng đã ly hôn + Nam nữ sống chung như vợ, chồng nhưng không có đăng ký kết hôn
  11. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình a, Khái niệm: * Luật Hôn nhân và gia đình : là một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, là tổng hợp các qui phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản phát sinh trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình.
  12. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình * Luật Hôn nhân và gia đình năm 1959 ( 6 chương, 35 Điều) * Luật hôn nhân và gia đình năm 1986 (10 chương, 57 Điều) * Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 ( 8 chương, 109 Điều) ( Luật này có hiệu lực thi hành ngày 01-01-2001, thay thế Luật Hôn nhân và gia đình năm 1986)
  13. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình b, Đối tượng điều chỉnh: * Đối tượng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình gồm 2 nhóm quan hệ xã hội: Nhóm quan hệ nhân thân Đó là: Nhóm quan hệ tài sản
  14. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình b, Đối tượng điều + chỉnh: quan hệ nhân thân: Là những quan h ệ xã Nhóm hội phát sinh giữa các thành viên trong gia đình v ề lợi ích nhân thân. + Nhóm quan hệ về tài sản: Là những quan hệ xã hội phát sinh giữa các thành viên trong gia đình về những lợi ích tài sản.
  15. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 2. Những nguyên tắc cơ bản của Luật Hôn nhân và gia đình * Khái niệm: Nguyên tắc cơ bản của Luật Hôn nhân và gia đình là những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta trong việc thực hiện chế độ hôn nhân gia đình mới XHCN. Đó chính là tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt trong quá trình xây dựng và tổ chức thực hiện Luật Hôn nhân và gia đình.
  16. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 2. Những nguyên tắc cơ bản của Luật Hôn nhân và gia đình a- Nguyên tắc hôn nhân tự nguyện tiến bộ b- Nguyên tắc hôn nhân một vợ, một chồng c- Nguyên tắc bình đẳng giữa vợ và chồng d- Nguyên tắc bảo đảm quyền lợi, nghĩa vụ của cha mẹ và các con e- Nguyên tắc bảo vệ bà mẹ trẻ em
  17. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 2. Những nguyên tắc cơ bản của Luật Hôn nhân và gia đình a, Nguyên tắc hôn nhân tự nguyện tiến bộ Điều 64, Hiến Pháp 1992 * Nguyên tắc này qui định tại: Điều 2, Luật HN - GĐ Điều 4, Luật HN - GĐ Điều 9, Luật HN - GĐ
  18. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 2. Những nguyên tắc cơ bản của Luật Hôn nhân và gia đình a, Nguyên tắc hôn nhân tự nguyện tiến bộ * Hiểu thế nào là hôn nhân tự nguyện ? + Việc kết hôn, ly hôn và các quan hệ khác của vợ, chồng do chính họ quyết định, không bên nào đ ược ép buộc bên nào. + Mọi hành vi cưỡng ép, cản trở, lừa dối để kết hôn, ly hôn…đều bị coi là trái pháp luật và bị xử lý bằng pháp luật.
  19. Bài: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 2.Những nguyên tắc cơ bản của Luật Hôn nhân và gia đình a, Nguyên tắc Hôn nhân tự nguyện tiến bộ: *Hôn nhân tiến bộ được hiểu như thế nào? sở của sự kết hôn là tình yêu chân chính c ủa - Cơ người nam và người nữ. - Trước khi kết hôn, đôi nam nữ cần có thời gian tìm hiểu nhau kỹ càng. - Khi tổ chức lễ cưới hỏi phải theo nghi thức do Nhà nước qui định, thực hiện nếp sống văn hoá
nguon tai.lieu . vn