Xem mẫu
- Bài 6:
Bài 6:
LUẬT HÔN NHÂN
LUẬT HÔN NHÂN
VÀ GIA ĐÌNH
VÀ GIA ĐÌNH
- NỘI DUNG
I- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT
HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
1- Định nghĩa
2- Đối tượng điều chỉnh
3- Phương pháp điều chỉnh
4- Nguồn của Luật HN&GD
II- MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN
1- Kết hôn
2- Ly hôn
- I- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ LUẬT HN&GĐ
1- Định nghĩa
Tổng hợp các QPPL
Luật do Nhà nước ban hành
Hôn
nhân
& Điều chỉnh các quan hệ
Gia về nhân thân và tài sản
trong hôn nhân và gia đình
đình
- 2. Đối tượng điều chỉnh
Lónh vöïc hoân nhaân vaø gia ñình
Quan hệ
Quan hệ
nhân
tài sản
thân
- Đặc điểm của đối tượng điều chỉnh
của Luật Hôn nhân và gia đình
Căn cứ làm Quyền và Các QH
Quyền
phát sinh nghĩa vụ tài sản
Chủ và
quan hệ: gắn liền không
thể: nghĩa
Những với mang
luôn vụ là
sự kiện Plý nhân thân, tính
là bền
đặc biệt: không thể đền
cá vững,
Hôn nhân chuyển bù
nhân lâu
Huyết thống giao cho ngang
dài
Nuôi dưỡng người khác giá
- 3- Phương pháp điều chỉnh
• Bình đẳng
• Hướng dẫn kết hợp với cấm đoán
- 4- Nguồn của Luật HN&GĐ
HIẾN PHÁP
Bộ luật LUẬT HN&GĐ Một số Bộ luật,
Dân sự 2005 2000 Luật có liên quan
CÁC VB HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT, BỘ LUẬT
VÀ CÁC VB DƯỚI LUẬT CÓ LIÊN QUAN
- II- Một số chế định cơ bản
1- Kết hôn
1.1- Khái niệm kết hôn:
Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ
vợ chồng theo quy định cuả pháp luật về
điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
- 1.2- Điều kiện kết hôn (Điều 9 – 14
Luật HN&GĐ 2002)
Nam: 20 tuổi *
Độ tuổi
Nữ: 18 tuổi *
Điều Ý chí: tự nguyện *
kiện
Không thuộc các
kết hôn trường hợp bị cấm kết hôn *
Việc kết hôn phải đăng ký
tại CQNN có thẩm quyền *
- Các trường hợp bị cấm kết hôn
Người Người Những người
đang có vợ mất năng lực cùng dòng
hoặc đang có hành vi máu về
chồng dân sự trực hệ
Những người
cùng giới tính Những người
Cấm đã từng có
Những người
kết hôn quan hệ
có họ trong
thích thuộc
phạm vi 3 đời
- Đăng ký kết hôn
* Thẩm quyền đăng ký kết hôn
Đối tượng CQ đăng ký
Công dân Việt Nam kết UBND cấp xã (xã,
hôn với nhau, đăng ký phường, thị trấn) nơi cư
kết hôn ở Việt Nam trú của một trong hai bên
Công dân VN đăng ký Cơ quan đại diện ngoại
kết hôn với nhau ở nước giao, cơ quan lãnh sự VN
ngoài ở nước ngoài
Công dân VN kết hôn UBND cấp tỉnh (tỉnh, TP
với người nước ngoài trực thuộc TW) nơi cư trú
của công dân VN
- * Trình tự, thủ tục
Các bên xin đăng ký: Nộp tờ khai xin đăng ký
kết hôn tại CQNN có thẩm quyền
CQNN có thẩm quyền: xem xét và tiến hành
đăng ký theo đúng quy định của pháp luật
- 1.4- Hôn nhân trái PL và cách xử lý
Hôn nhân trái PL:
Là những hôn nhân vi phạm ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN
Cách xử lý:
- Xử lý tảo hôn
- Xử lý kết hôn do lừa dối, cưỡng ép
- Xử lý kết hôn khi đang có vợ hoặc có chồng
- Xử lý kết hôn không đăng ký kết hôn
- Xử lý kết hôn vi phạm thẩm quyền đăng ký kết hôn
và tổ chức đăng ký kết hôn
- Xử lý các vi phạm khác (tại K 2, 3, 4, 5 Điều 10)
- 1.5- Hậu quả của việc xử lý hôn nhân
trái pháp luật
- Về nhân thân
- Về thanh toán tài sản
- Về quan hệ giữa cha, mẹ và các con
- Về trách nhiệm pháp lý
- 2- Ly hôn
2.1- Khái niệm
Chấm dứt quan hệ hôn nhân
Ly Theo yêu cầu của vợ
hôn Do Toà án
công nhậân Theo yêu cầu của chồng
hoặc
quyết định
Theo y/c của
vợï&chồng
- 2.2- Căn cứ
để Toà án giải quyết cho ly hôn
Tình trạng của vợ chồng trầm trọng
Đời sống chung không thể kéo dài
Mục đích của hôn nhân không đạt được
- 2.3- Các trường hợp ly hôn
- Thuận tình ly hôn
- Ly hôn theo yêu cầu của một bên
- 2.4- Điều hạn chế ly hôn
Vợ đang mang thai
Đối với người chồng
Không được ly hôn khi:
Vợ chồng đang nuôi
con dưới 12 tháng
tuổi
Đối với người vợ: không hạn chế
- 2.5- Hậu quả pháp lý của việc ly hôn
Vấn đề nhân thân
Vấn đề phân chia tài sản
Vấn đề nuôi dưỡng đối với con chung
Vấn đề cấp dưỡng sau ly hôn
nguon tai.lieu . vn